Ngữ pháp: Động từ nguyên thể có "to" và không "to"
Sách tiếng anh English Discovery
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
Students should have their eyes ____________ regularly.
Cấu trúc: have sth Vp2: có thứ gì được làm gì
=> Students should have their eyes tested regularly.
Tạm dịch: Học sinh nên kiểm tra mắt thường xuyên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
I really believe that you should let your son _____ his own decisions; he is certainly old enough ____ so.
(1) let O V nguyên thể: để/ cho phép ai làm gì
(2) be adj enough to V: có đủ... để làm gì
=> I really believe that you should let your son make his own decisions; he is certainly old enough to do so.
Tạm dịch: Tôi thực sự tin rằng bạn nên để con trai bạn tự quyết định; chắc chắn anh ấy đã đủ lớn để làm như vậy.
You’d better _______out with your friends as it is very dangerous in the evening when going alone.
Cấu trúc: had better + V nguyên thể: nên làm gì
=> You’d better go out with your friends as it is very dangerous in the evening when going alone.
Tạm dịch: Tốt hơn hết bạn nên đi chơi với bạn bè vì buổi tối nếu đi một mình sẽ rất nguy hiểm.
My mother said that she would rather _____ Hoi An than Nha Trang.
Cấu trúc: would rather + V nguyên thể N than N: thích làm cái gì hơn cái gì
hoặc : would rather + V nguyên thể than V nguyên thể: thích làm gì hơn làm gì
=> My mother said that she would rather visit Hoi An than Nha Trang.
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng bà thà đi thăm Hội An còn hơn là Nha Trang.
Choose the best answer to fill in the blank.
Aguilera’s hit single “Genie in a Bottle” made her ______ a Grammy Award for Best New Artist.
Cấu trúc: make somebody do something: bắt/ khiến ai đó làm gì
=> Aguilera's hit single “Genie in a Bottle” made her get a Grammy Award for Best New Artist.
Tạm dịch: Đĩa đơn hit "Genie in a Bottle" của Aguilera khiến cô nhận được giải Grammy cho Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model _____ confidently on the catwalk.
see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model perform confidently on the catwalk.
Tạm dịch: Người xem truyền hình có thể xem các thí sinh của chương trình Vietnam’s Next Top Model biểu diễn một cách tự tin trên sàn catwalk.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
As she drove pass his house she noticed him ____away from home.
notice + O + V: để ý thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
notice + O + V-ing: để ý thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
Trong câu trên hành động của cô ấy chỉ là xảy ra trong thoáng chốc chứ không phải theo dõi cả quá trình
=> As she drove pass his house she noticed him running away from home.
Tạm dịch: Khi cô ấy lái xe qua nhà anh ấy, cô để ý thấy anh đang chạy ra khỏi nhà.
Give the correct form of verb in the brackets.
My sister wants
(become) a lecturer.
My sister wants
(become) a lecturer.
want to V: muốn làm gì
=> My sister wants to become a lecturer.
Tạm dịch: Em gái tôi muốn trở thành một giảng viên.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She made her son _____ the window before he could go outside _____ with his friends.
make somebody do something: khiến ai, bắt ai phải làm gì đó
S + V + O + to V: để chỉ mục đích
=> She made her son wash the window before he could go outside to play with his friends.
Tạm dịch: Bà ấy bắt con trai lau cửa sổ trước khi nó ra ngoài chơi với bạn bè.
Give the correct form of verb in the brackets.
I use this bike for
(ride) to school.
I use this bike for
(ride) to school.
used sth for Ving: sử dụng cái gì để làm gì
=> I use this bike for riding to school.
Tạm dịch: Tôi sử dụng chiếc xe đạp này để đi học.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend ____ it for me.
have somebody do something: nhờ ai làm một việc gì đó
=> I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend translate it for me.
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu nội dung đoạn văn nói gì, vì vậy tôi phải nhờ bạn tôi dịch hộ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
When I came back from Columbia, the customer officer _______ empty my suitcase.
A. made me: khiến
B. insisted me to => sai cấu trúc: insist O on (nài nỉ)
C. obliged me => sai ngữ pháp: oblige O to V (buộc)
D. forced that I: buộc
=> When I came back from Columbia, the customer officer forced that I empty my suitcase.
Tạm dịch: Khi tôi trở về từ Columbia, nhân viên khách hàng buộc tôi phải dọn sạch vali của mình.
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Parents should teach children (put)
the rubbish in the bins in daily lives.
Parents should teach children (put)
the rubbish in the bins in daily lives.
Cấu trúc: teach sb to V: dạy ai làm gì
=> Parents should teach children to put the rubbish in the bins in daily lives.
Tạm dịch: Cha mẹ nên dạy trẻ bỏ rác vào thùng trong cuộc sống hàng ngày.
Đáp án: to put
Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets.
Vacuum cleaners are very useful for
(clean) the house.
Vacuum cleaners are very useful for
(clean) the house.
Sau giới từ, đông từ chia ở dạng V-ing: prep + Ving
=> Vacuum cleaners are very useful for cleaning the house.
Tạm dịch: Máy hút bụi rất hữu ích để dọn dẹp nhà cửa.
Đáp án: cleaning