Ngữ pháp: Câu gián tiếp với câu hỏi

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.

“What did Maria ask you?”

“She asked me ____ I had ever worked part time.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: S + asked O if/ whether S + V lùi thì

=> She asked me whether I had ever worked part time.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi đã từng đi làm thêm chưa.

Câu 2 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.


=> The landlady asked

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.


=> The landlady asked

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

+ you => we

+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> The landlady asked us if we had had enough for lunch.

Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.


=> Thomas asked Jean

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.


=> Thomas asked Jean

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

+ you => he, my => his

+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> Thomas asked Jean if he had seen his gloves.

Tạm dịch: Thomas đã hỏi Jean xem liệu Jean có nhìn thấy găng tay của anh ấy hay không.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Is it going to be a fine day today?” I asked her.


=> I asked her

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Is it going to be a fine day today?” I asked her.


=> I asked her

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

today => that day

S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> I asked her if it was going to be a fine day that day.

Tạm dịch: Tôi đã hỏi cô ấy xem liệu hôm nay có phải là một ngày đẹp trời hay không.

Câu 5 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Where are you going?” he asked her.


=> He asked her where

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Where are you going?” he asked her.


=> He asked her where

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

you => she

Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked her where she was going.

Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi xem cô ấy đang đi đâu.

Câu 6 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Which way did they go?” he asked.


=> He asked

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Which way did they go?” he asked.


=> He asked

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked them which way they had gone.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi họ xem họ đã đi đường nào.

Câu 7 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The woman asked ____  get lunch at school or not.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

whether the children could

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

whether the children could

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

whether the children could

Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

=> The woman asked whether the children could get lunch at school or not.

Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi liệu các em có thể ăn trưa ở trường hay không.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

I wondered ______ the right thing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

whether I was doing

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

whether I was doing

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

whether I was doing

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)

=> I wondered whether I was doing the right thing.

Tạm dịch: Tôi tự hỏi xem liệu mình có đang làm điều đúng đắn không.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

Bill asked Tom ______ in London.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

if the train had arrived

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

if the train had arrived

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

if the train had arrived

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)

=> Bill asked Tom if the train had arrived in London.

Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.

 

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

I asked them when ______ changed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

the timetable had been

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

the timetable had been

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

the timetable had been

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại => Bị động thì quá khứ 

Trong 4 đáp án, chỉ có đáp án D là thì quá khứ nên đáp án D phù hợp nhất.

=> I asked them when the timetable had been changed.

Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?

- Trạng từ thời gian: that day => today

=> "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.

Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.

Câu 12 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

She asked us if we had had any space exploration.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?

=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ

=> "Have you had any space exploration?", she asked.

Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.

Câu 13 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => I

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ

S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể

- trạng từ thời gian: tomorrow => the next day

=> My friend asked me whether I would present about Mars the next day.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.

Câu 14 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => I

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + is/ am/ are … => S + was/ were…

S + V(s,es) => S + Ved

=> Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.

Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

He asked me ______ a seat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

if I had reserved

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

if I had reserved

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

if I had reserved

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)

=> He asked me if I had reserved a seat.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đặt trước chỗ ngồi hay chưa.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

Can you imagine what____________ if the air ____________ polluted entirely?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If S + Ved/ V2, S + would/could (not) + V

=> Can you imagine what would happen if the air were polluted entirely?

Tạm dịch: Bạn có thể tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả không khí bị ô nhiễm?

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

I asked her _______ to pursue higher studies the next year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức tường thuật câu hỏi “Yes/ No”:  S asked + O + if/ whether + S2 + V(lùi thì)

=> I asked her if she was planning to pursue higher studies the next year.

Tạm dịch: Tôi hỏi cô ấy nếu cô ấy dự định theo đuổi các nghiên cứu cao hơn vào năm tới.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The teacher asked, "Who speaks English?"

=> The teacher wanted to know_________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp  “speak” ở thì hiện tại đơn  phải chuyển thành thì quá khứ đơn.

Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2

=> The teacher wanted to know who spoke English.

Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?”