Ngữ pháp: Phân biệt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Sách tiếng anh English Discovery
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Mary
(walk) to work every day.
Mary
(walk) to work every day.
Dấu hiệu nhận biết: every day (mỗi ngày) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
=>Mary walks to work every day.
Tạm dịch: Mary đi bộ đi làm mỗi ngày.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(not use) this car regularly.
I
(not use) this car regularly.
Dấu hiệu nhận biết: regularly (thường xuyên) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + do/ does + not + V
=> I do not use (don’t use) this car regularly.
Tạm dịch: Tôi không thường xuyên sử dụng cái xe ô tô này.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
They usually
(not watch) TV
They usually
(not watch) TV
Dấu hiệu nhận biết: usually (thường xuyên) => thì hiện tại đơn
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + do/ does + not + V
=>They usually do not watch (don’t watch) TV
Tạm dịch: Họ không thường xuyên xem TV.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(be/ often) at home on summer holiday.
We
(be/ often) at home on summer holiday.
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + am/ is/ are + trạng từ tần suất
=>We are often at home on summer holiday.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ở nhà vào kỳ nghỉ hè.
(They/go) to work by bus everyday?
(They/go) to work by bus everyday?
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “every day” (mọi ngày)=> Thì hiện tại đơn
Công thức: Does/Do + S + V…?
=> Do they go to work by bus everyday?
Tạm dịch: Có phải mọi ngày họ thường đi làm bằng xe buýt phải không?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My brother
(constantly/ borrow) CDs without asking.
My brother
(constantly/ borrow) CDs without asking.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “constantly” (thường xuyên)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động lặp đi lặp lại => Hiện tại tiếp diễn
Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường
Công thức: S + is/am/are + V-ing
My brother is constanly borrowing CDs without asking.
Tạm dịch: Em trai của tôi luôn mượn đĩa CD của tôi mà không hỏi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He
(forever/lose) his keys.
He
(forever/lose) his keys.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “forever” (mãi mãi)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động luôn lặp đi lặp lại=> Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
He is forever losing his keys.
Tạm dịch: Anh ấy lúc nào cũng làm mất chìa khóa
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Linda
(be) a pretty girl.
Linda
(be) a pretty girl.
Dùng thì hiện tại đơn thể hiện lời nhận xét ở hiện tại.
Công thức: S + is/am/are
=> Linda is a pretty girl.
Tạm dịch: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
( always/ wear) my glasses.
She
( always/ wear) my glasses.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do sư việc luôn lặp đi lặp lại=> thì hiện tại tiếp diễn
Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường
Công thức: S + is/am/are + V-ing
She is always wearing my glasses.
Tạm dịch: Cô ấy lúc nào cũng đeo kính của tôi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(not/be) an engineer.
I
(not/be) an engineer.
Dùng thì hiện tại đơn nói về sự thật ( nghề nghiệp)
Công thức: S + is/am/are
=> I am not an engineer.
Tạm dịch: Tôi không phải là một kỹ sư.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Everyday, my father (get up)
at 5.00 a.m, but today, he (get up)
at 6.00 am.
Everyday, my father (get up)
at 5.00 a.m, but today, he (get up)
at 6.00 am.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today, he is getting up at 6.00 am.
Tạm dịch: Mỗi ngày, cha tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay, cha thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Every morning , I (watch)
TV at 10.00, but today I (listen)
to music at 10.00.
Every morning , I (watch)
TV at 10.00, but today I (listen)
to music at 10.00.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Every morning , I watch TV at 10.00, but today I am listening to music at 10.00.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng tôi xem TV lúc 10 giờ, nhưng hôm nay lúc 10 giờ tôi nghe nhạc.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Every morning, my elder brother (have)
a cup of coffe but today he (drink)
milk.
Every morning, my elder brother (have)
a cup of coffe but today he (drink)
milk.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Every morning, my elder brother has a cup of coffe but today he is drinking milk.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, anh trai tôi uống một tách cà phên, nhưng hôm nay, anh ấy uống sữa.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Hang (go)
to the bookshop now because she (want)
to buy some books.
Hang (go)
to the bookshop now because she (want)
to buy some books.
Trạng từ now (bây giờ) => thì Hiện tại tiếp diễn
Thông thường 2 mệnh đề trong 1 câu được nối nhau bằng liên từ “because” sẽ chia cùng thì.Tuy nhiên động từ “want” (chỉ cảm xúc, mong muốn) nên không được chia thì tiếp diễn => thì Hiện tại đơn
Hang is going to the bookshop now because she wants to buy some books.
Tạm dịch: Bây giờ Hằng đang đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua vài quyển sách.
Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Choose the best answer to fill in the blank.
____________ you ______ TV? No, we _______.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều
=> Are you watching TV? - No, we are studying.
Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.
Choose the best answer to fill in the blank.
My daughter ________in Japan next month.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít
=> My daughter is studying in Japan next month.
Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.
Choose the best answer to fill in the blank.
He ________ in his room.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít
=> He is always messing up in his room.
Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn.
Choose the best answer to fill in the blank.
At the moment, I ______ a book and my brother _____ TV.
- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.
Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.
Choose the best answer to fill in the blank.
It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít
=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.