Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
I last saw my cousin two years ago.
⟹ I haven’t
I last saw my cousin two years ago.
⟹ I haven’t
Cấu trúc: S last + V quá khứ đơn + time ago = S + hasn’t/ haven’t + Vp2 for + time.
=> I haven’t seen my cousin for two years.
Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh họ của mình trong hai năm.
Which of the following best restates each of the given sentences?
He started learning French six years ago.
Cấu trúc: S + started + Ving + time + ago = S + has/ have + Vp2 + for + time. (…bắt đầu làm gì từ…)
=> He started learning French six years ago.
= He has learned French for six years.
Tạm dịch: Anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp từ sáu năm trước. = Anh ấy đã học tiếng Pháp được sáu năm.
Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.
⟹ Her boyfriend didn’t remember
Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.
⟹ Her boyfriend didn’t remember
remember + Ving: nhớ đã làm gì
remember + to V: nhớ phải làm gì
Ta thấy hành động đã xảy ra nên phải dùng Ving
=> Her boyfriend didn’t remember taking her to the movie theatre.
Tạm dịch: Bạn trai của cô ấy không nhớ đã đưa cô ấy đến rạp chiếu phim.
Rewrite the sentence without changing the meanings.
I find this book interesting.
=> I am
I find this book interesting.
=> I am
Cụm từ: be interested in Ving: có hứng thú, quan tâm
=> I am interested in this book.
Tạm dịch: Tôi quan tâm đến cuốn sách này.
Rewrite the sentence without changing the meanings.
My mother forced me to stop playing computer games.
=> My mother made
My mother forced me to stop playing computer games.
=> My mother made
Cấu trúc: S + make O V nguyên thể: khiến ai đó làm gì
=> My mother made me stop playing computer games.
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi ngừng chơi game trên máy tính.
Rewrite the sentence without changing the meanings.
This is the first time I have seen such a beautiful sunset.
=> I have never
This is the first time I have seen such a beautiful sunset.
=> I have never
Cấu trúc:
This/ It is the first time S + have / has + Vp2 …
= S + have / has + never + Vp2… before.
=> I have never seen such a beautiful sunset before.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cảnh hoàng hôn đẹp như vậy trước đây.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
I/ going/have/ birthday party/next Sunday
I/ going/have/ birthday party/next Sunday
Cấu trúc; S + is/ am/ are + going to V nguyên thể: sẽ , có dự định làm gì
=> I am going to have a birthday party next Sunday.
Tạm dịch: Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào Chủ nhật tới.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.
While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> While Mary was listening to music, her mother phoned her.
Tạm dịch: Trong khi Mary đang nghe nhạc, mẹ cô gọi điện cho cô.
Make the meaningful sentence, using the given words below.
The teacher /not /allow/ us/ use /dictionary /during /test.
The teacher /not /allow/ us/ use /dictionary /during /test.
Cấu trúc: S + allow O to V: cho phép ai đó làm gì
=> The teacher doesn’t allow us to use the dictionary during the test.
Tạm dịch: Giáo viên không cho phép chúng tôi sử dụng từ điển trong quá trình kiểm tra.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
The man started working for the company in 2015.
=> The man
The man started working for the company in 2015.
=> The man
Cấu trúc: S +started + Ving = S have/ has + Vp2.
Trạng ngữ thời gian: in 2015 (QKĐ) -> since 2015 (HTHT)
=> The man has worked for the company since 2015.
Tạm dịch: Người đàn ông này đã làm việc cho công ty từ năm 2015
Which of the following best restates each of the given sentences?
The meal didn’t cost so much as I expected.
Cấu trúc so sánh không bằng: S + V + not + as + adv + as …
Cấu trúc so sánh ít hơn: S + V + trạng từ so sánh hơn + than …
Tạm dịch: Bữa ăn không tốn nhiều tiền như tôi tưởng.
A. Chi phí bữa ăn thấp hơn tôi tưởng.
B. Bữa ăn có giá đắt nhất như tôi tưởng. => sai nghĩa
C. Bữa ăn rẻ như tôi tưởng. => sai nghĩa (câu gốc không có nói bữa ăn rẻ)
D. Bữa ăn tốn ít hơn tôi tưởng. => sai ở “little” phải là “less”
Which of the following best restates each of the given sentences?
One of the greatest tennis players in the world is BJ.
one of the + adj_est + N = be among the + adj_est + N: trong số những … nhất
Cấu trúc so sánh bằng: as + adv/adj + as : bằng , như …
Cấu trúc so sánh hơn: adj_er + than … : … hơn so với …
Tạm dịch: Một trong những tay vợt vĩ đại nhất thế giới là BJ.
A. Không có người chơi quần vợt nào trên thế giới có thể bị đánh bại bởi BJ. => sai nghĩa
B. BJ là một trong những tay vợt vĩ đại nhất thế giới.
C. BJ có thể chơi tennis hay như hầu hết những người chơi khác. => sai nghĩa
D. Tất cả những người chơi quần vợt trên thế giới đều hay hơn BJ. => sai nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
No virus in the world is more complicated than coronavirus.
No + N + tobe + more + tính từ dài + than … : Không có … hơn ….
= N + tobe + the most + tính từ dài…: …. nhất
Tạm dịch: Không có virus nào trên thế giới phức tạp hơn virus corona.
A. Virus corona thì phức tạp như không virus nào trên thế giới. => sai nghĩa
B. Có một vài virus trên thế giới hơn là virus corona. => sai nghĩa
C. Virus corona là virus phức tạp nhất trên thế giới.
D. Không virus nào trên thế giới mà chỉ có virus corona là phức tạp. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.
The last time I went swimming was when we were in Spain.
Cấu trúc: The last time + S + V2/ed + ... + was + when + S + V(quá khứ)..
= S + have/has + not + V3/ed + since/ when + S + V2/ed.
=> I haven't gone swimming since we were in Spain.
Tạm dịch:
Lần cuối cùng tôi đi bơi là khi chúng tôi ở Tây Ban Nha.
B. Tôi đã không đi bơi từ khi chúng tôi ở Tây Ban Nha.