Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành
Sách tiếng anh English Discovery
Dấu hiệu nhận biết: yet => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + not+ VpII
=> Did you like the new ‘Starwar’ movie? I haven’t seen it yet.
Tạm dịch: Bạn có thích bộ phim ‘Starwar’ mới không? Tôi vẫn chưa xem nó.
Dấu hiệu nhận biết: too many times this year => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> You have been late for work too many times this year. If you’re not careful you’ll be fired.
Tạm dịch: Bạn đã đi làm muộn quá nhiều lần trong năm nay. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ bị sa thải.
Give the brackets with suitable verb tenses.
We (study)
almost every lesson in this book so far.
We (study)
almost every lesson in this book so far.
Dấu hiệu nhận biết: so far (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> We have studied almost every lesson in this book so far.
Tạm dịch: Chúng tôi đã học hầu hết mọi bài học trong cuốn sách này cho đến nay.
We (never watch)
that television program.
We (never watch)
that television program.
Dấu hiệu nhận biết: never
Đối với trạng từ tần xuất never, khi dùng trong thì hiện tại đơn sẽ mang nghĩa “không bao giờ”, khi dùng trong thi hiện tại hoàn thành sẽ mang nghĩa “chưa bao giờ”. Ở câu văn này, ta nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành hơn vì nó nhấn mạnh vào hành động chưa từng làm chứ không phải hành động chắc chắn không bao giờ làm.
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
Ta đặt trạng từ tần xuất never vào giữa have/ has và VpII
=> We have never watched that television program.
Tạm dịch: Chúng tôi chưa từng xem chương trình TV này.
Give the brackets with suitable verb tenses.
We (watch)
an interesting program on television last night.
We (watch)
an interesting program on television last night.
Dấu hiệu nhận biết: last night (tối qua) => sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> We watched an interesting program on television last night.
Tạm dịch: Chúng tôi đã xem một chương trình thú vị trên truyền hình tối qua.
Give the brackets with suitable verb tenses.
My wife and I
(travel) by air many times in the past.
My wife and I
(travel) by air many times in the past.
Dấu hiệu nhận biết: mnay times in the past => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> My wife and I have travelled by air many times in the past.
Tạm dịch: Tôi và vợ đã đi du lịch bằng đường hàng không nhiều lần trong quá khứ.
Give the brackets with suitable verb tenses.
I (read)
that novel by Hemingway several times before.
I (read)
that novel by Hemingway several times before.
Dấu hiệu nhận biết: several times before => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> I have read that novel by Hemingway several times before.
Tạm dịch: Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết đó của Hemingway vài lần trước đây.
Choose the best answer.
He __________ her before.
Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)
Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3
He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> He has never met her before.
Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.
Choose the best answer.
__________ married yet?
Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?
Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.
=> Have you got married yet?
Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?
Choose the best answer.
We __________ this movie.
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/V3
=> We have already watched this movie.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.
Choose the best answer.
You _________ your project yet, I suppose.
Trong câu có trạng từ “yet” dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Công thức: S + havev't/hasn't + Ved/V3
=> You haven't done your project yet, I suppose.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?
Choose the best answer.
He _________ that there are only four weeks to the end of term.
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> He has just realized that there are only four weeks to the end of term.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?
Choose the best answer.
Tenda _________ here all his life.
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> Tenda has lived here all his life.
Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.
Choose the best answer.
She_________ to London a couple of times.
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) => Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already + Ved/V3
=> She has already traveled to London a couple of times.
Tạm dịch: Cô ấy đã đi du lịch đến London rất nhiều lần.
Choose the best answer.
The bill isn’t right. They _______ a mistake.
Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> The bill isn’t right. They have made a mistake.
Tạm dịch: Hóa đơn không chính xác. Họ đã nhầm lẫn rồi.
Choose the best answer.
My mother ________ to start working next week.
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> My mother has just decided to start working next week.
Tạm dịch: Mẹ tôi vừa mới quyết định bắt đầu làm việc vào tuần tới.
Choose the best answer.
________ money for your mother?
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: Have/Has + S + Ved/V3?
=> Have you just paid money for your mother?
Tạm dịch: Bạn vừa mới trả tiền cho mẹ à?
Choose the best answer.
It is the second time he _______ his job.
Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)
Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> It is the second time he has lost his job.
Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
Dấu hiệu nhận biết: recently => thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.