Choose the best answer to complete the sentence.
I used to __________ in Germany when I was 7.
Cấu trúc: used to + V nguyên thể (đã từng làm gì)
I used to live in Germany when I was 7.
Tạm dịch: Tôi từng sống ở Đức khi mới 7 tuổi.
Choose the best answer to complete the sentence.
She’s used to ____________ late at night.
Cấu trúc: be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc…)
She’s used to working late at night.
Tạm dịch: Cô ấy thường làm việc vào ban đêm.
Choose the best answer to complete the sentence.
Mr. Bean has lived in Vietnam for 4 years. He _____________ the hot climate here.
Cấu trúc: used to V (đã từng làm gì)
be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc…)
get used to Ving/ N (làm quen với việc gì)
Mr. Bean has lived in Vietnam for 4 years. He gets used to the hot climate here.
Tạm dịch: Mr Bean đã sống ở Việt Nam được 4 năm. Anh ấy đã quen với khí hậu nóng nực ở đây.
Choose the best answer to complete the sentence.
Lam didn’t ____________ do morning exercise, so now he is getting fat.
Cấu trúc: was/ were + used to Ving (đã quen, thành thạo việc gì -> loại đáp án A
didn’t use to V (đã từng không) -> loại đáp án B
didn’t get used to Ving (đã không làm quen với việc)
Lam didn’t use to do morning exercise, so now he is getting fat.
Tạm dịch: Lâm vốn không thích tập thể dục buổi sáng nên giờ càng ngày càng béo.
Choose the best answer to complete the sentence.
Hung gets used to ___________ many hours in front of the computer.
Cấu trúc: get used to Ving/ N (dần làm quen với việc…)
Hung gets used to spending many hours in front of the computer.
Tạm dịch: Hùng đã quen với việc dành nhiều giờ trước máy tính.
Fill in the blank with the correct verb form.
When my brother first moved to Korea he wasn’t used to
(eat) so much meat.
When my brother first moved to Korea he wasn’t used to
(eat) so much meat.
Cấu trúc: be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc…)
When my brother first moved to Korea he wasn’t used to eating so much meat.
Tạm dịch: Khi anh trai tôi lần đầu tiên chuyển đến Hàn Quốc, anh ấy không quen ăn nhiều thịt.
Fill in the blank with the correct verb form.
My mother doesn’t think she will ever get used to
(wake) up early.
My mother doesn’t think she will ever get used to
(wake) up early.
Cấu trúc: get used to Ving/ N (dần làm quen với việc…)
My mother doesn’t think she will ever get used to waking up early.
Tạm dịch: Mẹ tôi không nghĩ rằng mẹ sẽ quen với việc dậy sớm.
Fill in the blank with the correct verb form.
Long used to (be)
a long distance driver when he was younger.
Long used to (be)
a long distance driver when he was younger.
Cấu trúc: used to + V nguyên thể (đã từng làm gì)
Long used to be a long distance driver when he was younger.
Tạm dịch: Long từng là một lái xe đường dài khi còn trẻ.
Fill in the blank with the correct verb form.
That knife is used
(cut) bread.
That knife is used
(cut) bread.
Cấu trúc: be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc, làm tốt việc…)
That knife is used to cutting bread.
Tạm dịch: Con dao đó dùng để cắt bánh mì.
Fill in the blank with the correct verb form.
Don’t worry! Someday I’ll get used
(speak) French.
Don’t worry! Someday I’ll get used
(speak) French.
Cấu trúc: get used to Ving/ N (dần làm quen với việc…)
Don’t worry! Someday I’ll get used to speaking French.
Tạm dịch: Đừng lo! Một ngày nào đó, tôi sẽ quen với việc nói tiếng Pháp.
Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first, using “used to” form
I usually stayed up late to watch football matches last year, but now I don’t.
I usually stayed up late to watch football matches last year, but now I don’t.
Cấu trúc: used to + V nguyên thể (đã từng làm gì)
Hành động đã từng được làm là stay up late (ngủ muộn) và đã chấm dứt ở hiện tại.
=> I used to stay up late to watch football matches last year.
Tạm dịch: Tôi đã từng thức khuya để xem các trận bóng vào năm ngoái.
Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first, using “used to” form
There were some trees in the field, but now there aren’t any.
There were some trees in the field, but now there aren’t any.
Cấu trúc: used to + V nguyên thể (đã từng làm gì)
Hành động đã từng được làm là There are (Có) và đã chấm dứt ở hiện tại.
There used to be some trees in the field.
Tạm dịch: Đã từng có một số cây trên cánh đồng.
Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first, using “used to” form
Anna doesn’t live with her parents any more.
Anna doesn’t live with her parents any more.
Cấu trúc: used to + V nguyên thể (đã từng làm gì)
Hành động đã từng được làm là live (sống) và đã chấm dứt ở hiện tại.
Anna used to live with her parents.
Tạm dịch: Anna từng sống với bố mẹ.
Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first, using “used to” form
He is not a poor man any more, but he become a rich businessman.
He is not a poor man any more, but he become a rich businessman.
Cấu trúc: used to + V nguyên thể (đã từng làm gì)
Hành động đã từng được làm là He is a poor man (Anh ấy là người nghèo) và đã chấm dứt ở hiện tại.
=> He used to be a poor man.
Tạm dịch: Anh từng là một người nghèo.
Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first, using “used to” form
Cuong gave up smoking cigarettes 5 years ago.
Cuong gave up smoking cigarettes 5 years ago.
Cấu trúc: used to + V nguyên thể (đã từng làm gì)
Hành động đã từng được làm là smoke cigarettes (hút thuốc lá) và đã chấm dứt ở hiện tại.
=> Cuong used to smoke cigarettes 5 years ago.
Tạm dịch: Cường từng hút thuốc lá cách đây 5 năm.
Fill in the blank with the correct verb form. (used to/ be used to/ get used to)
European drivers find it difficult to
(drive) on the left when they visit Britain.
European drivers find it difficult to
(drive) on the left when they visit Britain.
Cấu trúc: used to V (đã từng làm gì)
be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc…)
get used to Ving/ N (làm quen với việc gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu, sử dụng cấu trúc get used to (làm quen với đi xe bên trái) phù hợp về nghĩa hơn.
European drivers find it difficult to get used to driving on the left when they visit Britain.
Tạm dịch: Các tài xế châu Âu cảm thấy khó quen với việc lái xe bên trái khi họ đến thăm Anh.
Fill in the blank with the correct verb form. (used to/ be used to/ get used to)
See that building there? I
(go) to school there, but now it’s a factory.
See that building there? I
(go) to school there, but now it’s a factory.
Cấu trúc: used to V (đã từng làm gì)
be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc…)
get used to Ving/ N (làm quen với việc gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu (but now it’s a factory), sử dụng cấu trúc used to phù hợp về nghĩa nhất.
See that building there? I used to go to school there, but now it’s a factory.
Tạm dịch: Có thấy tòa nhà đó không? Tôi đã từng đi học ở đó, nhưng bây giờ nó là một nhà máy.
Fill in the blank with the correct verb form. (used to/ be used to/ get used to)
He has only been at this company a couple of months. He
(still not) how they do things round here.
He has only been at this company a couple of months. He
(still not) how they do things round here.
Cấu trúc: used to V (đã từng làm gì)
be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc…)
get used to Ving/ N (làm quen với việc gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu, sử dụng cấu trúc be used to (chưa thạo việc) phù hợp về nghĩa nhất.
He has only been at this company a couple of months. He hasn’t still been used to how they do things round here.
Tạm dịch: Anh ấy chỉ mới làm việc tại công ty này được vài tháng. Anh ấy vẫn chưa quen với cách họ làm mọi việc ở đây.
Fill in the blank with the correct verb form. (used to/ be used to/ get used to)
When she first arrived in this neighbourhood, she
(live) in a house. She had always lived in apartment buildings.
When she first arrived in this neighbourhood, she
(live) in a house. She had always lived in apartment buildings.
Cấu trúc: used to V (đã từng làm gì)
be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc…)
get used to Ving/ N (làm quen với việc gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu (She had always lived in apartment buildings), sử dụng cấu trúc used to phù hợp về nghĩa nhất.
When she first arrived in this neighbourhood, she used to live in a house. She had always lived in apartment buildings.
Tạm dịch: Khi mới đến khu phố này, cô từng sống trong một ngôi nhà. Cô luôn sống trong các tòa nhà chung cư.
Fill in the blank with the correct verb form. (used to/ be used to/ get used to)
Working till 12 p.m isn’t a problem. She
(finish) late. She did it in her last job too.
Working till 12 p.m isn’t a problem. She
(finish) late. She did it in her last job too.
Cấu trúc: used to V (đã từng làm gì)
be used to Ving/ N (thành thạo, quen với việc…)
get used to Ving/ N (làm quen với việc gì)
Dựa vào ngữ cảnh câu (She did it in her last job too), sử dụng cấu trúc be used to (thạo việc, quá quen) phù hợp về nghĩa nhất.
Working till 12 p.m isn’t a problem. She is used to finishing late. She did it in her last job too.
Tạm dịch: Làm việc đến 12 giờ đêm không phải là vấn đề. Cô ấy đã quen với việc kết thúc muộn. Cô ấy cũng đã làm điều đó trong công việc cuối cùng của mình.