Ngữ pháp: So sánh bằng của tính từ
Sách tiếng anh English Discovery
Choose the best answer.
My sister is not ______ as my aunt.
Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2
=> as old as
=> My sister is not as old as my aunt.
Tạm dịch: Chị tôi không già bằng dì tôi.
Choose the best answer
My car __________ your car.
expensive (adj) đắt
expensively (adv) đắt
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + not + as/ so + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ tobe nên ta phải so sánh bằng với tính từ expensive
=> My car is not as expensive as your car.
Tạm dịch: Xe của tôi không đắt bằng xe của bạn.
Choose the best answer.
Vung Tau is not ______ as Nha Trang.
Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2
=> as beautiful
=> Vung Tau is not as beautiful as Nha Trang.
Tạm dịch: Vũng Tàu không đẹp bằng Nha Trang.
Choose the best answer
You must explain your problems________ .
clear (adj) dễ hiểu
clearly (adv) dễ hiểu
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ thường (explain) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ clear
=> You must explain your problems as clearly as you can.
Tạm dịch: Xe của tôi không đắt bằng xe của bạn.
Choose the best answer.
Jane is not ________her brother.
Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2
=> so intelligent as
=> Jane is not so intelligent as her brother.
Tạm dịch: Jane không thông minh bằng anh trai cô.
Choose the best answer
Nobody in our class plays_______ Patrick.
good (adj) tốt
well (adv) tốt
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ thường (play) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ well (tốt)
=> Nobody in our class plays as well as Patrick.
Tạm dịch: Bạn phải giải thích các vấn đề của mình một cách rõ ràng nhất có thể.
Choose the best answer.
No one else in the class plays the guitar _____ John.
Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + so/as + adj/adv + S2
=> so well as
=> No one else in the class plays the guitar so well as John.
Tạm dịch: Không ai trong lớp chơi guitar tốt bằng John.
Choose the best answer
Her motor is ______ mine.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Chú ý: để so sánh số lần trong so sánh bằng ta thêm hệ số trước as…as
=> Her motor is twice as big as mine.
Tạm dịch: Động cơ của cô ấy lớn gấp đôi của tôi.
Choose the best answer
My clothes ________ hers.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be (+ not) + as/ so + adj + as + O
Ta thấy ở dạng phủ định, not đứng ngay sau động từ.
=> My clothes is as modern as hers.
Tạm dịch: Quần áo của tôi cũng hiện đại như của cô ấy.
Choose the best answer.
He drives as ________ his father does.
Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng khẳng định: S1 + V + as + adj/adv + as + S2
=> carefully as
=> He drives as carefully as his father does.
Tạm dịch: Anh lái xe cẩn thận như cha anh ấy.
Choose the best answer.
Some people think that Music isn’t ______ Maths or Science. I don’t agree.
Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2
=> as important as
=> Some people think that Music isn’t as important as Maths or Science. I don’t agree.
Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng Âm nhạc không quan trọng bằng Toán học hay Khoa học. Tôi không đồng ý.
Choose the best answer.
No one in my class is_______ beautiful ____ her.
Cấu trúc câu so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2
=> as – as
=> No one in my class is as beautiful as her.
Tạm dịch: Không ai trong lớp tôi đẹp bằng cô ấy.
Choose the best answer
Hotels have developed ………….. restaurants.
rapid (adj) nhanh
rapidly (adv) một cách nhanh chóng
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ thường (develop) nên ta phải so sánh bằng với trạng từ rapidly
=> Hotels have developed as rapidly as restaurants.
Tạm dịch: Khách sạn phát triển nhanh chóng như nhà hàng.
Choose the best answer.
Going by train isn't _____ convenient as going by car.
Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2
=> cả so và as đều đúng
=> Going by train isn't so/as convenient as going by car.
Tạm dịch: Đi bằng tàu hỏa không thuận tiện như đi bằng ô tô.
Choose the best answer
Despite its smaller size, the Indian Ocean is ……………….. the Atlantic Ocean.
depth (n) độ sâu
deep (adj) sâu
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ tobe (is) nên ta phải so sánh bằng với tính từ deep
=> Despite its smaller size, the Indian Ocean is as deep as the Atlantic Ocean.
Tạm dịch: Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương sâu như Đại Tây Dương.
Choose the best answer.
I think that pop music is ________ rock music.
Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2
=> not as interesting as
=> I think that pop music is not as interesting as rock music.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nhạc pop không thú vị bằng nhạc rock.
Choose the best answer.
The concert is not ________ as you said.
Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2
=> so boring
=> The concert is not so boring as you said.
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc không quá nhàm chán như bạn nói.
Complete the sentences with the structure “as…as” or” so...as”
I (earn/ much/ money)
you do.
I (earn/ much/ money)
you do.
Cấu trúc so sánh bằng: S + V + as + many/ much + N + as + O
Danh từ book đếm được nên ta sử dụng much đi kèm. Thì động từ là hiện tại đơn vì dựa vào trợ động từ vế sau là “do"
=> I earn as much money as you do.
Tạm dịch: Tôi kiếm được nhiều tiền như bạn làm.
Choose the best answer.
Mary can make many cakes per hour but Peter can make ______ Mary.
hour là danh từ đếm được nên ta dùng với “many”
Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
Ở dạng so sánh này, sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
=> twice as many as: gấp đôi
=> Mary can make many cakes per hour but Peter can make twice as many as Mary.
Tạm dịch: Mary có thể làm nhiều bánh mỗi giờ nhưng Peter có thể làm gấp đôi Mary.
Complete the sentences with the structure “as…as” or "so...as”
This yoghurt (not/ taste/ good)
the one I bought yesterday.
This yoghurt (not/ taste/ good)
the one I bought yesterday.
Cấu trúc so sánh bằng: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + O
Trong câu sử dụng động từ giác quan (taste) nên ta phải so sánh bằng với tính từ good
=> This yoghurt doesn’t taste as/so good as the one I bought yesterday.
Tạm dịch: Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương sâu như Đại Tây Dương.