Ngữ pháp: So sánh hơn nhất của tính từ
Sách tiếng anh English Discovery
Choose the best answer
The Amazon forest is one of ________ places in the world.
- dangerous là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> The Amazon forest is one of the most dangerous places in the world.
Tạm dịch: Rừng Amazon là một trong những nơi nguy hiểm nhất trên thế giới.
Choose the best answer
Question 6 is…………….question in the test.
- difficult là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Question 6 is the most difficult question in the test.
Tạm dịch: Câu 6 là câu khó nhất trong đề thi.
Fill in the blank with suitable adjective form.
It is (boring)
film I have ever seen.
It is (boring)
film I have ever seen.
- boring là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> It is the most boring film I have ever seen.
Tạm dịch: Đó là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem.
Fill in the blank with suitable adjective form.
Marylin Monroe is the (beautiful)
actress of all times.
Marylin Monroe is the (beautiful)
actress of all times.
- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Marylin Monroe is the most beautiful actress of all times.
Tạm dịch: Marilyn Monroe là nữ diễn viên xinh đẹp nhất mọi thời đại.
Fill in the blank with suitable adjective form.
This is (narrow)
road in my village.
This is (narrow)
road in my village.
- narrow là tính từ dài có tận cùng là “ow” nên khi sử dụng so sánh hơn ta vẫn thêm -est như đối với tính từ ngắn
Cấu trúc: S + be + the adj-est
=> This is the narrowest road in my village.
Tạm dịch: Đây là con đường hẹp nhất trong làng của tôi.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Ba Be Lake is ______ lake in Viet Nam.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.
Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam
Choose the best answer
She is ……. singer I’ve ever met.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ bad trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: bad => the worst
=> She is the worst singer I’ve ever met.
Tạm dịch: Cô ấy là ca sĩ tệ nhất mà tôi từng gặp.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The trip to Thailand was _______ experience in my life.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất)
=> The trip to Thailand was the best experience in my life.
Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
_____ man in the world is 120 years old.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
=> The oldest man in the world is 120 years old.
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.
Choose the best answer
She is ……student in my class.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> She is the most hard-working student in my class.
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
You are _____ girl in our class.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y => bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est
=> You are the funniest girl in our class.
Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My sister is _____ person in my family.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n
=> My sister is the youngest person in my family.
Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.
Choose the best answer
He is one of …………….students in my school.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> He is one of the most talented students in my school.
Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
He is (clever)
student in my group.
He is (clever)
student in my group.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest
=> He is the cleverest student in my group.
Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
This solution is ______ for the situation at the moment.
Đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một sự vật (danh từ) "this solution", không thể dùng so sánh hơn (câu phải có 2 danh từ để so sánh)
Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt:
good => the best (so sánh nhất)
=> This solution is the best for the situation at the moment.
Tạm dịch: Giải pháp này là tốt nhất cho tình hình tại thời điểm này.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
It’s (good)
holiday I’ve had.
It’s (good)
holiday I’ve had.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est
Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good => the best
=> It’s the best holiday I’ve had.
Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
July is ______ month in a year.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
Hot là tính từ kết thúc là phụ âm trước đó là một nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est
=> July is the hottest month in a year.
Tạm dịch: Tháng 7 là tháng nóng nhất trong một năm.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting => the most exciting
=> This is the most exciting film I’ve ever seen.
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n
1. What’s the highestmountain in the US?
Tạm dịch: Ngọn núi nào cao nhất ở Mỹ?
2. The Amazone is the longestriver in the world.
Tạm dịch:
Amazon là con sông dài nhất thế giới.
3. Canada is the second largestcountry in the world.
Tạm dịch: Canada là quốc gia lớn thứ hai trên thế giới.
4. Is the elephant or the whale the biggestanimal in the world?
Tạm dịch: Voi hay cá voi là động vật lớn nhất trên thế giới?
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular => the most popular
=> My Tam is one of the most popular singers in my country.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.