Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ xác định

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I am very interested in the book you lent me last week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. The book that you lent me last week interests me a lot. 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. The book that you lent me last week interests me a lot. 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. The book that you lent me last week interests me a lot. 

Tôi rất quan tâm đến cuốn sách bạn đã cho tôi mượn tuần trước.

A. Cuốn sách đủ thú vị để bạn có thể cho tôi mượn tuần trước. => sai nghĩa

B. Đó là cuốn sách thú vị mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước. => sai nghĩa

C. Cuốn sách mà bạn mượn tôi tuần trước không thú vị để đọc. => sai nghĩa

D. Cuốn sách mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước đã thu hút tôi rất nhiều.

=>The book that you lent me last week interests me a lot. 

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

We cannot find the person _____ car is blocking our driveway.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

“car” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the person”=> dùng “whose”

=>We cannot find the person whose car is blocking our driveway. 

Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm thấy người có xe đang chặn đường lái xe của chúng tôi.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

That’s the man. I told you about him yesterday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. That’s the man about whom I told you yesterday.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. That’s the man about whom I told you yesterday.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. That’s the man about whom I told you yesterday.

-Ta thấy tân ngữ “him” thay thế cho chủ ngữ “the man” nên cần đại từ quan hệ “whom” đứng sau danh từ mà nó thay thế

-Xuất hiện giới từ “about” đứng trước tân ngữ nên ta lấy giới từ đó lên đứng trước đại từ quan hệ “whom”

=>That’s the man about whom I told you yesterday.

Tạm dịch: Đó là người đàn ông. Tôi đã nói với bạn về anh ta ngày hôm qua.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The film about ____ they are talking is thrilling.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (they are talking about the film) => dùng “which”

Trước which là giới từ about nên không dùng that

=>The film about which they are talking is thrilling.

Tạm dịch: Bộ phim mà họ đang nói rất ly kỳ.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The police are questioning the woman _____ purse was stolen outside the supermarket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đại từ quan hệ cần điền chỉ sự sở hữu của người

“purse” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the woman” => dùng “whose”

=>The police are questioning the woman whose purse was stolen outside the supermarket.

Tạm dịch: Cảnh sát đang thẩm vấn người phụ nữ có chiếc ví bị đánh cắp bên ngoài siêu thị.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The girl ______ showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (The girl showed me the way...) => dùng “who”

=>The girl who showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Tạm dịch: Cô gái chỉ đường cho tôi đến nhà bạn có khuôn mặt trái xoan tuyệt đẹp

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The company _____ products have high quality is facing with financial problem.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật và chỉ sự sở hữu đóng vai trò làm chủ ngữ trong vế ở giữa

 “products” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the company” => dùng “whose”

=> The company whose products have high quality is facing with financial problem.

Tạm dịch: Công ty có sản phẩm chất lượng cao đang phải đối mặt với vấn đề tài chính.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one,

I have some homework. I must do them tonight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Danh từ “some homework” chỉ vật và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (them)=> dùng “which”

Cách chuyển: Which đứng ngay sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó đóng vai trò làm tân ngữ

=> I have some homework which I must do tonight.

Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà mà tôi phải làm tối nay.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Teachers can create a classroom blog  ________ they post notes and assignments for students.   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. where

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. where

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. where

-Trong vế thứ 2 “they post notes and assignments for students ”, danh từ  “a classroom blog” không đóng vai trò làm chủ ngữ hay tân ngữ trong vế này=> không thể dùng ĐTQH “which”

- Sau “whose” là một danh từ bị sở hữu, không thể là 1 đại từ (they) => không thể dùng “whose”

- “Where” dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, “when” dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.

=>Teachers can create a classroom blog  where they post notes and assignments for students. 

Tạm dịch: Giáo viên có thể tạo một blog lớp học nơi mà họ có thể đăng ghi chú hoặc giao bài tập cho học sinh.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Students  _______  seem to be taking notes on their laptop are sometimes surfing the Internet in class.  

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. who

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. who

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. who

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người (students) và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu sau (students seem to be taking notes…)=> dùng “who”

=>  Students who seem to be taking notes on their laptop are sometimes surfing the Internet in class.

Tạm dịch: Các sinh viên người mà nhìn có vẻ như đang ghi chú trên máy tính lại thỉnh thoảng lướt mạng trong giờ học. 

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Notebooks, tablets and cellphones are all technology  _____  students are accustomed to and can use as learning aids.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. that

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. that

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. that

Vế “Students are accustomed to and can use as learning aids” thiếu tân ngữ là “all technology”=> cần dùng một đại từ quan hệ đứng sau “all technology” để thay thế cho tân ngữ trong câu sau => chọn “that”

=> Notebooks, tablets and cellphones are all technology that students are accustomed to and can use as learning aids.

Tạm dịch: Máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại di động là tất cả các công nghệ mà sinh viên đã quen và có thể sử dụng làm công cụ hỗ trợ học tập.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

The street is bad and narrow. It leads to my school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

Danh từ “The street” chỉ vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu 2 (It) => dùng “which”.

Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

=> The street which leads to my school is bad and narrow.

Tạm dịch: Con đường dẫn đến trường tôi xấu và hẹp.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer

All smartphones _______ storage hardware is big can store downloaded audio books.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. whose

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. whose

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. whose

“Storage hardware” thuộc sở hữu của “all smart phones”

=> chọn “whose”

=> All smartphones whose storage hardware is big can store downloaded audio books.  (TH)

Tạm dịch: Tất cả các điện thoại thông minh có phần cứng lưu trữ lớn đều có thể lưu trữ sách âm thanh đã tải xuống.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách chuyển: Whom đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

Danh từ “the man” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu thứ 2 (him) => dùng “whom”

Cách chuyển: Whom đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

=> I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.

Tạm dịch: Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói bạn đã gặp tại nhà ăn tuần trước.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Science teachers _______ use the 3D projectors and other electronic devices can easily illustrate the lessons.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. who

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. who

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. who

Từ cần điền thay thế cho danh từ chỉ người (science teachers) và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu sau (Science teachers use the 3D projectors…) => chọn “who”

=> Science teachers who use the 3D projectors and other electronic devices can easily illustrate the lessons.

Tạm dịch: Các giáo viên môn khoa học người mà sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị điện tử khác có thể dễ dàng minh họa các bài học.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

The most beautiful girl lives in a city. I like her long hair very much.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách chuyển: whose sau danh từ nó thay thế và trước danh từ mà nó sở hữu.

Danh từ  “the most beautiful girl” được dùng là tính từ sở hữu (her) trong câu 2 => dùng “whose”

Cách chuyển: whose sau danh từ nó thay thế và trước danh từ mà nó sở hữu.

=> The most beautiful girl whose long hair I like lives in a city.

Tạm dịch: Cô gái xinh đẹp nhất người mà có mái tóc dài tôi thích sống trong thành phố .

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

“the man and his dog” là danh từ chỉ người và vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu thứ 2 (they) => dùng “that”

Lưu ý: không dùng “who” hay “which” trong trường hợp này vì “who” chỉ thay thế cho danh từ chỉ người còn “which” thay thế cho danh từ chỉ vật.

“That” có thể thay thế cho cả người và vật.

Cách chuyển: That đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

=> They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của ông ta mà đã bị lạc trong rừng.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

Some teachers ____ levels of IT are not very high may resist teaching with electronic devices.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

they: họ - đóng vai trò chủ ngữ

whose + N: thay thế cho danh từ/ tính từ sở hữu

their + N: tính từ sở hữu

Câu đã có chủ ngữ chính “Some teachers” và động từ chính “are not” => mệnh đề sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ

levels of IT: trình độ công nghệ thông tin => cụm danh từ

=> Some teachers whose levels of IT are not very high may resist teaching with electronic devices.

Tạm dịch: Một số giáo viên có trình độ công nghệ thông tin không cao có thể phản đối việc giảng dạy bằng các thiết bị điện tử.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

A teacher can create a classroom blog _____ they post notes and assignments for students.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V

which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V

whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các tính từ sở hữu chỉ người

hoặc hình thức sở hữu cách (‘s)

a classroom blog: nhật ký lớp học => từ chỉ nơi chốn => dùng “where”

A teacher can create a classroom blog where they post notes and assignments for students.

Tạm dịch: Giáo viên có thể tạo một nhật ký lớp học nơi mà họ đăng các chú ý và bài tập cho học sinh.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

Do you know the man________ lives in the house opposite mine?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu

- what = the thing(s) that: bất cứ cái gì

the man (n): người đàn ông => danh từ chỉ người

=> Do you know the man who lives in the house opposite mine?

Tạm dịch: Bạn có biết người đàn ông sống trong ngôi nhà đối diện với tôi không?