Ngữ pháp: Phân biệt thì tương lai (Hiện tại tiếp diễn - be going to - will)

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây chủ thể biết trước việc Ann đang ở bệnh viện rồi chứ không phải lúc đó mới được nghe nói nên ta dùng thì tương lai gần để diễn đạt.

=> “Ann is in hospital.” – “Yes, I know. I am going to visit her tomorrow.”

Tạm dịch: “Ann đang ở bệnh viện đấy.” – “ Vâng, tôi biết mà. Ngày mai tôi định đi thăm cô ấy.”

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. are having

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. are having

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. are having

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.

Đáp án: A

Câu 3 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Thì tương lai đơn diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ trong khi thì tương lai gần diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

Bằng chứng của việc "it is going to rain" (trời sắp mưa) là "those black clouds" (những đám mây đen) 

=> Look at those black clouds. It is going to rain.

Tạm dịch: Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. am moving

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. am moving

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. am moving

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am

Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.
Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này

Đáp án: B

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

After this lesson, I ________  a friend at McDonald’s for a burger and a chat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. am seeing

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. am seeing

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. am seeing

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am

=> After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện.

Đáp án: A

Câu 6 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Có trạng từ chỉ thời gian "next month" nên không dùng thì hiện tại đơn.

- Dùng thì tương lai gần để chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

=> My friends are going to buy a new house next month because they have had enough money.

Tạm dịch: Tháng tới các bạn tôi dự định mua một ngôi nhà mới bởi vì họ đã có đủ tiền.

Câu 7 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây ta thấy việc con trai của họ đang ở nhà một mình là một căn cứ để dự đoán họ sẽ ở nhà lúc 10 giờ nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

=> They are going to be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.

Tạm dịch: Họ sẽ ở nhà lúc 10 giờ vì con trai của họ đang ở nhà một mình.

Câu 8 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Thì tương lai gần: chỉ 1 hành động được dự trù trước, có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Thì tương lai đơn: diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

- Ở đây có căn cứ để chắc chắn về hành động sẽ xảy ra: "he has just worn sport clothes" (ông vừa mặc xong quần áo thể thao)

=> My father is going to play tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.

Tạm dịch: Bố tôi định chơi tennis trong 15 phút nữa bởi vì ông ấy vừa mặc xong quần áo thể thao.

Câu 9 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

=> OK. She will go with you tomorrow.

Tạm dịch: Được rồi. Ngày mai cô ấy sẽ đi cùng bạn.

Câu 10 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Chủ ngữ “he” số ít nên không đi với động từ nguyên thể là “go”

=> My friend loves London. He will probably go there next year.

Tạm dịch: Bạn tôi rất yêu thích Luân Đôn. Có thể sang năm anh ấy sẽ đến đó.

Câu 11 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói chứ không có kế hoạch dự trù trước.

=> They completely forget about this. Give them a moment, they will do it now.

Tạm dịch: Họ hoàn toàn quên mất điều này. Hãy cho họ ít thời gian đi, họ sẽ làm ngay thôi.

Câu 12 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Dùng thì tương lai đơn để hứa hẹn làm điều gì đó.

=> We won’t come there after four o'clock, we promise.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đến đó sau 4 giờ đâu, chúng tôi hứa đấy.

Câu 13 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ

=> Perhaps, she won’t come tomorrow.

Tạm dịch: Có lẽ ngày mai cô ấy sẽ không đến.

Câu 14 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

-Câu diễn đạt dự đoán về thời tiết.

-Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V

=>The weatherman says it will rain after Sunday

Tạm dịch: Nhân viên dự báo thời tiết nói rằng sau Chủ nhật trời sẽ mưa.

Câu 15 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Dùng thì tương lai đơn để diễn tả những hy vọng, ước muốn, dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn.

=> I hope we won’t have any more trouble with the neighbor's dog.

Tạm dịch: Tôi hi vọng chúng ta sẽ không gặp thêm bất cứ rắc rối gì với con chó của nhà hàng xóm.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Man: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?

Woman: Sorry. I __________________ to the library. I’ve been planning to study all day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: " I’ve been planning to study all day”

Công thức: S + is/am/are + going to + V

Với động từ “go”, ta phải chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

=> Sorry. I am going to the library.

Tạm dịch:

Người đàn ông: Bạn có bận tối nay không? Bạn có muốn uống cà phê không?

Người phụ nữ: Xin lỗi. Tôi sẽ đến thư viện. Tôi đã lên kế hoạch học cả ngày.

Câu 17 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Dùng thì tương lai đơn để nói về một điều gì đó ta biết hoặc tin tưởng sẽ diễn ra trong tương lai.

=> We believe that she will recover from her illness soon. 

Tạm dịch: Chúng tôi tin rằng cô ấy sẽ sớm khỏi bệnh.

Câu 18 Tự luận

Fill in the blanks with suitable verb tenses.

 (Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 (Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.

Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving?

=> “Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.”

Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, anh ấy đang đi nghỉ."

Câu 19 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

- Dùng thì tương lai đơn khi ta quyết định làm một điều gì vào lúc nói chứ không có dự định trước.

- Cấu trúc: S + will + V

=> You look tired, so he will bring you something to eat.

Tạm dịch: Bạn trông có vẻ mệt, vì vậy anh ấy sẽ mang cho bạn chút gì đó để ăn.

Câu 20 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Dùng câu điều kiện loại 1 để nói về những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may/ might/ must (not) + V

=> He won’t buy the car, if he doesn’t  afford it.

Tạm dịch: Nếu không đủ khả năng chi trả thì anh ấy sẽ không mua ô tô.