Ngữ pháp: Liên từ với mệnh đề thì Tương lai đơn

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Fill in the blank with Future Simple or Present Simple

If you

(to leave) now, you

(to catch) the bus.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If you

(to leave) now, you

(to catch) the bus.

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V hiện tại đơn, S + V tương lai đơn (will + V)

=> If you leave now, you will catch the bus.

Tạm dịch: Nếu bạn đi ngay bây giờ, bạn sẽ bắt xe buýt.

Câu 2 Tự luận

Fill in the blank with Future Simple or Present Simple

She

(to take) a photo as soon as she

(to find) her camera.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She

(to take) a photo as soon as she

(to find) her camera.

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

Cấu trúc: S + Vtương lai đơn + UNTIL/ AS SOON AS + S + Vhiện tại đơn (… cho đến khi, ngay sau khi…)

=> She will take a photo as soon as she finds her camera.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ chụp ảnh ngay khi tìm thấy máy ảnh của mình.

Câu 3 Tự luận

Fill in the blank with Future Simple or Present Simple

If it

(to rain), we

(to wear) a raincoat.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If it

(to rain), we

(to wear) a raincoat.

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V hiện tại đơn, S + V tương lai đơn (will + V)

=> If it rains, we will wear a raincoat.

Tạm dịch: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ mặc áo mưa.

Câu 4 Tự luận

Fill in the blank with Future Simple or Present Simple

He

(to phone) you after he

(to finish) his dinner.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He

(to phone) you after he

(to finish) his dinner.

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

Cấu trúc: AFTER/ BEFORE + S + V hiện tại đơn, S + Vtương lai đơn (Sau khi/ Trước khi…,…)

=> He will phone you after he finishes his dinner.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ gọi cho bạn sau khi ăn tối xong.

Câu 5 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

I’ll call you when I

(arrive) at my hotel.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I’ll call you when I

(arrive) at my hotel.

Cấu trúc: WHEN + S + Vhiện tại đơn, S + Vtương lai đơn (khi…)

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

=> I’ll call you when I arrive at my hotel.

Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến khách sạn của tôi.

Câu 6 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

He

(text) you as soon as he’s on the bus.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He

(text) you as soon as he’s on the bus.

Cấu trúc: S + Vtương lai đơn + UNTIL/ AS SOON AS + S + Vhiện tại đơn (… cho đến khi, ngay sau khi…)

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

=> He will text you as soon as he’s on the bus.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ nhắn tin cho bạn ngay khi lên xe buýt.

Câu 7 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

Julie

(be) late tomorrow evening, so I’ve

booked a table at a restaurant for 10pm.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Julie

(be) late tomorrow evening, so I’ve

booked a table at a restaurant for 10pm.

Dấu hiệu nhận biết thì: tomorrow evening (tối ngày mai) -> thì Tương lai đơn

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

=> Julie will be late tomorrow evening, so I’ve booked a table at a restaurant for 10pm.

Tạm dịch: Julie sẽ đến muộn vào tối mai, vì vậy tôi đã đặt bàn tại một nhà hàng lúc 10 giờ tối.

Câu 8 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

Please wait here until the nurse

(call) you.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Please wait here until the nurse

(call) you.

Cấu trúc: S + Vtương lai đơn + UNTIL/ AS SOON AS + S + Vhiện tại đơn (… cho đến khi, ngay sau khi…)

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

=> Please wait here until the nurse calls you.

Tạm dịch: Vui lòng đợi ở đây cho đến khi y tá gọi cho bạn.

Câu 9 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

Before you

(leave), please make sure you’ve locked the door.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Before you

(leave), please make sure you’ve locked the door.

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

Cấu trúc: AFTER/ BEFORE + S + V hiện tại đơn, S + Vtương lai đơn (Sau khi/ Trước khi…,…)

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

=> Before you leave, please make sure you’ve locked the door.

Tạm dịch: Trước khi rời đi, hãy đảm bảo rằng bạn đã khóa cửa.

Câu 10 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

John will study until he

(know) all the answers.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

John will study until he

(know) all the answers.

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

Cấu trúc: S + Vtương lai đơn + UNTIL/ AS SOON AS + S + Vhiện tại đơn (… cho đến khi, ngay sau khi…)

=> John will study until he knows all the answers.

Tạm dịch: John sẽ nghiên cứu cho đến khi anh ấy biết tất cả các câu trả lời.

Câu 11 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

She thinks that it

(rain) next weekend.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She thinks that it

(rain) next weekend.

Dấu hiệu: She thinks, next weekend -> sử dụng thì Tương lai đơn để diễn tả mong ước, dự đoán mang tính chủ quan

Cấu trúc: S + will + V nguyên thể

=> She thinks that it will rain next weekend.

Tạm dịch: Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ mưa vào cuối tuần tới.

Câu 12 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

What will you do next after the class

(end)?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

What will you do next after the class

(end)?

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

Cấu trúc: AFTER/ BEFORE + S + V hiện tại đơn, S + Vtương lai đơn (Sau khi/ Trước khi…,…)

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

=> What will you do next after the class ends?

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì tiếp theo sau khi lớp học kết thúc?

Câu 13 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

She’s going to look for a job as soon as she

(arrive) in London.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She’s going to look for a job as soon as she

(arrive) in London.

Cấu trúc: S + Vtương lai đơn + UNTIL/ AS SOON AS + S + Vhiện tại đơn (… cho đến khi, ngay sau khi…)

Ta sử dụng các liên từ When, Until, As soon as, After, Before, If, Unless để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau từ hiện tại đến tương lai:

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hay Mệnh đề phụ chứa liên từ) là hành động xảy ra trước chia ở thì Hiện tại đơn.

- Mệnh đề chính là hành động xảy ra sau chia ở thì Tương lai đơn.

Chú ý để nhấn mạnh hành động chắc chắn xảy ra, ta có thể dùng thì Tương lai gần.

=> She’s going to look for a job as soon as she arrives in London.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ tìm việc ngay khi cô ấy đến London.

Câu 14 Tự luận

Put the verb into either Future Simple or Present Simple tense.

I promise I

(give) up smoking!

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I promise I

(give) up smoking!

Dấu hiệu: I promise, next election -> sử dụng thì Tương lai đơn để diễn tả lời hứa, mong ước, dự đoán mang tính chủ quan

Cấu trúc: S + will + V nguyên thể

=> I promise I will give up smoking!

Tạm dịch: Tôi hứa tôi sẽ từ bỏ thuốc lá!