Choose the best answer
What is ______ longest river in ______ world?
D. the / the
D. the / the
D. the / the
-so sánh hơn nhất “the + adj – est”
-dùng “the” trước danh từ duy nhất “world”
=>What is the longest river in the world?
Tạm dịch: Dòng sông nào dài nhất trên thế giới?
Choose the best answer
John sat on _____ chair nearest the door.
A. the
A. the
A. the
-Dùng “the” trước danh từ xác định “chair” vì biết vị trí của nó ở đâu thông qua giới từ “nearest the door” (gần cửa nhất)
=>John sat on the chair nearest the door.
Tạm dịch: John ngồi trên ghế gần cửa nhất.
Choose the best answer
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.
=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Choose the best answer
For breakfast I had _____ sandwich and _____ apple. The sandwich wasn’t very nice.
C. a / an
C. a / an
C. a / an
-Dùng mạo từ a/an trước danh từ chưa xác định
=>For breakfast I had a sandwich and an apple. The sandwich wasn’t very nice.
Tạm dịch: Đối với bữa ăn sáng tôi đã có bánh sandwich và táo. Bánh sandwich không ngon lắm.
Choose the best answer
I would love to live by _____ sea.
A. the
A. the
A. the
Bắt buộc dùng “the” trong cụm “live by the sea”
=>I would love to live by the sea.
Tạm dịch: Tôi thích sống gần biển.
Choose the best answer
She has read ________interesting book.
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/
=> She has read an interesting book.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.
Choose the best answer
We are looking for _______ place to spend ________ night.
C. a / a
C. a / a
C. a / a
-Chỗ trống thứ nhất: dùng “a place” vì “place” chưa xác định. Người nói nhắc đến lần đầu tiên và không có đấu hiệu người nghe đã biết về "place" đó (đang tìm kiếm)
-Chỗ trống thứ 2: dùng “a night” để chỉ một buổi tối chung chung, không xác định cụ thể buổi tối nào.
=>We are looking for a place to spend a night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang cần tìm nơi để hẹn hò vào một buổi tối.
Choose the best answer
This morning I bought a newspaper and a magazine. ______ newspaper is in my bag but I don’t know where ______ magazine is.
C. the / the
C. the / the
C. the / the
“Newspaper” và “magazine” đã xác định vì đều đã được nhắc đến trong câu trước => the newspaper/ the magazine
=>This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where the magazine is.
Tạm dịch: Sáng nay tôi mua một tờ báo và một tờ tạp chí. Tờ báo thì vẫn còn trong túi tôi còn tờ tạp chí thì không biết ở đâu rồi.
Choose the best answer
We live in ______ big house in ______ middle of the village.
B. a / the
B. a / the
B. a / the
-Dùng “a” để giới thiệu một thứ lần đầu tiên được nhắc đến với người nghe => a big house
-Bắt buộc dùng “the” trong cụm từ chỉ vị trí “in the middle of the +N”
=>We live in a big house in the middle of the village.
Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở giữa ngôi làng.
Fill in the blank with suitable article
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden.
Đây là câu gợi ý nên người nghe và người đọc đều biết về ngữ cảnh cuộc thoại
=> the + danh từ đã được xác định do cả người nghe và người nói đều biết đến “the garden”.
Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời. Hãy để ngồi trong vườn.
Choose the best answer
I’m looking for _____ job. Did Mary get _____ job she applied for?
A. a / the
A. a / the
A. a / the
-Chỗ trống thứ nhất : cụm từ “looking for a job”: tìm việc
-Chỗ trống thứ 2: dùng “the” vì công việc đã được xác định: “the job she applied for”(công việc mà cô ấy đã ứng tuyển)
=>I’m looking for a job. Did Mary get the job she applied for?
Tạm dịch: Tôi đang tìm việc. Mary có được nhận công việc mà cô ấy ứng tuyển không?
Fill in the blank with a suitable article
My mother goes to work in
morning.
My mother goes to work in
morning.
in the morning: buổi sáng
Dùng "the" trước các buổi trong ngày
=> My mother goes to work in the morning.
Tạm dịch: Mẹ của tôi đi làm vào buổi sáng.
Fill in the blank with a suitable article
She works six days
week.
She works six days
week.
seven days a week: 7 ngày/ tuần
dùng "a/an" trong các cụm từ chỉ số lượng
=> She works seven days a week.
Tạm dịch: Cô ấy làm việc 7 ngày/ tuần.
Fill in the blanks with suitable article
At first, she was trained to be
scriptwriter, but later she worked as
secretary.
At first, she was trained to be
scriptwriter, but later she worked as
secretary.
Danh từ “scriptwiter”; “secretary” chưa xác định, chỉ nghề nghiệp => dùng mạo từ “a”
=> At first, she was trained to be a scriptwiter, but later she worked as a secretary.
Tạm dịch: Đầu tiên, cô ấy được đào tạo để trở thành 1 người viết kịch bản, nhưng sau đó cô ấy lại làm việc như 1 thư ký.
Fill the blanks with suitable articles
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
- This morning I bought a newspaper and a magazine.
=> Dùng “a” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên
- The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.
=> Dùng “the” trước danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên (danh từ đã được xác định).
=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.
Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết cất tạp chí ở đâu.
Fill in the blanks with suitable articles
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
- The fog was so thick that we couldn't see the side of the road.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.
the fog : danh từ đã xác định bởi “we” và “so thick”
the side of the road: danh từ mà người nói và người nghe đều biết đến trong ngữ cảnh xác định
- We followed the car in front of us and hoped that we were going on the right way.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.
the car: danh từ đã xác định bởi “in front of us”
the right way: danh từ xác định bởi ám chỉ đến “the road” ở câu trước
=> The fog was so thick that we couldn't see the side of the road. We followed the car in front of us and hoped that we were going in the right way.
Tạm dịch: Sương mù dày đặc đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy bên đường. Chúng tôi đi theo chiếc xe phía trước và hy vọng rằng chúng tôi đang đi đúng hướng.
Choose the best answer
In Russia, there is _______ belief that unmarried people should avoid sitting at _______ corner of _______ table because they will find difficulties finding their life partner and will not get married.
C. a - the - the
C. a - the - the
C. a - the - the
-Chỗ trống thứ nhất: bắt buộc dùng “a” vì nằm trong câu chỉ số lượng “there is ...”, “belief” là danh từ số ít đếm được=> there is a belief...
-Chỗ trống thứ 2 +3: Bắt buộc dùng “the” trong cụm từ chỉ vị trí “at the corner of the +N”
=>In Russia, there is a belief that unmarried people should avoid sitting at the corner of the table because they will find difficulties finding their life partner and will not get married.
Tạm dịch: Ở nước Nga, có một quan niệm rằng những người chưa kết hôn nên tránh ngồi góc bàn vì họ có thể khó có người yêu và không kết hôn được.
Choose the best answer
In Portugal, walking backwards will bring bad luck, because it paves _______ way for____Devil to enter.
B. the - the
B. the - the
B. the - the
- Chỗ trống thứ nhất: Bắt buộc dùng “the” trong cụm từ “pave the way for …”
- Chỗ trống thứ 2: danh từ riêng “the Devil”: Quỷ Sa-tăng
=>In Portugal, walking backwards will bring bad luck, because it paves the way for the Devil to enter.
Tạm dịch: Ở Bồ Đào Nha, đi lùi sẽ mang lại điều xui xẻo, bởi vì việc đó có thể mở lối cho quỷ Sa Tăng bước vào.
Choose the best answer.
After ________World War II, ______United Nations was formed.
Trước “world war II” không cần mạo từ
“United Nations” là tên gọi của nhiều quốc gia => dùng mạo từ “the”
=> After World War II, the United Nations was formed.
Tạm dịch: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, tổ chức liên hợp quốc được hình thành.
Choose the best answer.
It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
=> the rich: người giàu & the poor: người nghèo nói chung
=> It is said the Robinhood robbed the rich and gave the money to the poor.
Tạm dịch: Người ta nói rằng Robinhood cướp của người giàu chia cho người nghèo.