Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành (tiếp)
Sách tiếng anh English Discovery
Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her academic performance has greatly improved since she ______ her study methods.
Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (chia thì hiện tại hoàn thành), hành động còn lại thuộc mệnh đề chứa ‘since’ chia quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + have/ has + P2 + since + S + V_ed
=> Her academic performance has greatly improved since she changed her study methods.
Tạm dịch: Kết quả học tập của cô ấy đã cải thiện đáng kể từ khi cô ấy thay đổi phương pháp học.
Choose the best answer
He _______ in this company in his whole career.
Dấu hiệu nhận biết: "in his whole career" (cả sự nghiệp của anh ấy) -> nhấn mạnh vào thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và tương lai
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2
=> He has worked in this company in his whole career.
Tạm dịch: Anh ấy đã làm việc trong công ty này trong toàn bộ sự nghiệp của mình.
–“How are you today?”
–“Oh, I ___________ as ill as I do now for a very long time.”
Trong câu có trạng từ “for a very long time” (khoảng 1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> –“How are you today?”
–“Oh, I haven’t felt as ill as I do now for a very long time.”
Tạm dịch:
-"Hôm nay bạn thế nào?"
- "Ồ, tôi đã không cảm thấy ốm như bây giờ trong một thời gian rất dài."
My father ______ smoking since last year.
Trong câu có trạng từ “since last year” (kể từ năm ngoái)
Công thức: S + have/has not + Ved/V3
=> My father has stopped smoking since last year.
Tạm dịch: Bố tôi đã ngừng hút thuốc từ năm ngoái.
She .............German for two years.
Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng “has + VPII”.
=> She has learnt German for two years.
Tạm dịch: Cô ấy đã học tiếng Đức được hai năm.
Since he (leave)............. here no one (see) .....................him.
Dấu hiệu: since( kể từ khi)
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2 since S + Vqkd
=> Since he (leave) left here no one (see) has seen him.
Tạm dịch: Kể từ khi anh ta rời khỏi đây không ai đã nhìn thấy anh ta.
This is a nice restaurant, isn’t it? Is this the first time you ______ here?
Dấu hiệu : Cụm từ “the first time” (lần thứ nhất)
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cảm nhận, trải nhiệm với các cụm từ: the first/ second/ third,.. last + time
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> This is a nice restaurant, isn’t it? Is this the first time you have been here?
Tạm dịch: Đây là một nhà hàng đẹp, phải không? Đây có phải là lần đầu tiên bạn đến đây?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
It is the second time he _______ his job.
Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cảm nhận, trải nhiệm với các cụm từ: the first/ second/ third,.. last + time
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> It is the second time he has lost his job.
Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
They _________ their house since they arrived last Monday.
Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.
Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 2 tuần trước.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
She ___________ book for more than 2 hours.
Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> She has read book for more than 2 hours.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
He _________ here for a long time.
Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> He has not come here for a long time.
Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Tenda _________ here all his life.
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> Tenda has lived here all his life.
Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and _________other types of fat, gas or oil lamps for almost every purpose.
Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi, ta xác định thì động từ là thì hiện tại hoàn thành vì diễn tả hành động không có thời điểm xác định, bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2
=> Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and have replaced other types of fat, gas or oil lamps for almost every purpose.
Tạm dịch: Đèn điện được sử dụng rộng rãi vào đầu những năm 1900 và đã thay thế các loại đèn dầu, khí đốt hoặc đèn dầu khác cho hầu hết mọi mục đích.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They have been living here since they_____ married.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2 since + S + Ved
They have been living here since they got married.
Tạm dịch: Họ đã sống ở đây kể từ khi họ kết hôn.