Grammar – Động từ nguyên thể có To và động từ nguyên thể không có To

Câu 1 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

The Vietnamese authorities decided

files on “Don ca tai tu Nam bo” to UNESCO, (submit)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Vietnamese authorities decided

files on “Don ca tai tu Nam bo” to UNESCO, (submit)

decide to do something: quyết định làm gì đó

=> The Vietnamese authorities decided to submit files on “Don ca tai tu Nam bo” to UNESCO.

Tạm dịch: Chính quyền Việt Nam đã quyết định nộp hồ sơ về “Đờn ca tài tử Nam bộ” cho UNESCO.

Câu 2 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

In “Hat Gheo”, the boy and girl look at each other because they would like

their feelings during the performance. (express)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

In “Hat Gheo”, the boy and girl look at each other because they would like

their feelings during the performance. (express)

would like + to-V: muốn làm gì

=> In “Hat Gheo”, the boy and girl look at each other because they would like to express their feelings during the performance.

Tạm dịch: Khi trình bày "Hát Ghẹo", chàng trai và cô gái nhìn nhau vì họ muốn biểu hiện tình cảm, cảm xúc của họ trong buổi biểu diễn.

Câu 3 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

With an oar, the actor of “Tuong” try

the viewers the boat fast sailing, wavering due to waves, making the viewers feel as though they were on the boat. (show)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

With an oar, the actor of “Tuong” try

the viewers the boat fast sailing, wavering due to waves, making the viewers feel as though they were on the boat. (show)

try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì 

try + V-ing: thử làm điều gì 

=> With an oar, the actor of “Tuong” try to show the viewers the boat fast sailing, wavering due to waves, making the viewers feel as though they were on the boat. 

Tạm dịch: Với một cái tay chèo, diễn viên đóng “Tuồng” cố gắng cho người xem thấy được chiếc thuyền nhanh chóng chèo đi, dao động do sóng, làm cho người xem cảm thấy như thể họ đang ở trên thuyền vậy.

Câu 4 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

This type of acting in Tuong makes the actors

their individuality and transform themselves into the characters of the play. (give up)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This type of acting in Tuong makes the actors

their individuality and transform themselves into the characters of the play. (give up)

make somebody do something: bắt ai, khiến ai đó làm gì

=> This type of acting in Tuong makes the actors give up their individuality and transform themselves into the characters of the play. 

Tạm dịch: Loại diễn xuất này trong "Tuồng" khiến các diễn viên phải từ bỏ cá tính của họ và biến mình thành các nhân vật của vở kịch.

Câu 5 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

21st Century Fox decided 

“American Idol” after the last season of 2016. (cancel)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

21st Century Fox decided 

“American Idol” after the last season of 2016. (cancel)

decide to do something: quyết định làm gì đó

=> 21st Century Fox decided to cancel “American Idol” after the last season of 2016. 

Tạm dịch: 21st Century Fox đã quyết định hủy bỏ show "American Idol" sau mùa giải năm 2016.

Câu 6 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

Aguilera’s hit single “Genie in a Bottle” made her 

a Grammy Award for Best New Artist. (get)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Aguilera’s hit single “Genie in a Bottle” made her 

a Grammy Award for Best New Artist. (get)

Cấu trúc: make somebody do something: bắt/ khiến ai đó làm gì

=> Aguilera's hit single “Genie in a Bottle” made her get a Grammy Award for Best New Artist.

Tạm dịch: Đĩa đơn hit "Genie in a Bottle" của Aguilera khiến cô nhận được giải Grammy cho Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất.

Câu 7 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

One-third of children in the U. S. is overweight or obese, and this number is continuing

(rise)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

One-third of children in the U. S. is overweight or obese, and this number is continuing

(rise)

- continue + to-V = continue + V-ing: tiếp tục làm gì

- Nếu động từ "continue" chia ở dạng tiếp diễn là "continuing" rồi thì động từ theo sau thường dùng dạng "to-V"

=> One-third of children in the U. S. is overweight or obese, and this number is continuing to rise.

Tạm dịch: 1/3 trẻ em nước Mỹ bị thừa cân hoặc béo phì, và con số này đang tiếp tục tăng lên. 

Câu 8 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

Adele has planned

her new album after the success of “Hello” and “25”. (release)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Adele has planned

her new album after the success of “Hello” and “25”. (release)

plan to do something: lên kế hoạch làm việc gì đó

=> Adele has planned to release her new album after the success of “Hello” and “25”. 

Tạm dịch: Adele đã lên kế hoạch phát hành album mới sau thành công của single "Hello" và album "25".

Câu 9 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

Vietnamese viewers expect foreign-origin reality shows

 a “breath of fresh air” to TV channels. (bring)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Vietnamese viewers expect foreign-origin reality shows

 a “breath of fresh air” to TV channels. (bring)

expect somebody/ something to do something: mong đợi ai đó làm gì/ mong đợi điều gì đó như thế nào

=> Vietnamese viewers expect foreign-origin reality shows to bring a “breath of fresh air” to TV channels. 

Tạm dịch: Khán giả người Việt mong là các chương trình thực tế có nguồn gốc từ nước ngoài sẽ mang lại "hơi thở mới" cho các kênh truyền hình.

Câu 10 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model

 confidently on the catwalk. (perform)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model

 confidently on the catwalk. (perform)

see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=> TV viewers could see the contestants of the Vietnam’s Next Top Model perform confidently on the catwalk. 

Tạm dịch: Người xem truyền hình có thể xem các thí sinh của chương trình Vietnam’s Next Top Model  biểu diễn một cách tự tin trên sàn catwalk.

Câu 11 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

He does not permit anybody (smoke)

in his house.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He does not permit anybody (smoke)

in his house.

permit somebody to do something: cho phép ai làm gì

(khác với: permit doing something: cho phép làm gì nói chung)

=> He does not permit anybody to smoke in his house.

Tạm dịch: Anh ấy không cho phép bất cứ ai hút thuốc ở trong nhà mình.

Câu 12 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

They  should instruct you (do)

this work. It is their responsibility.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They  should instruct you (do)

this work. It is their responsibility.

Instruct somebody to do something: hướng dẫn ai đó làm việc gì

=> They  should instruct you to do this work. It is their responsibility.

Tạm dịch: Họ nên hướng dẫn cậu làm công việc này. Đó là trách nhiệm của họ.

Câu 13 Tự luận

Use to-infinitives or bare infinitives to complete the following sentences.

I will definitely refuse (take part)

in this competition

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I will definitely refuse (take part)

in this competition

refuse to do something: từ chối làm việc gì

=> I will definitely refuse to take part in this competition.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn sẽ từ chối tham gia cuộc thi này.

Câu 14 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

If I enable you (write)

this work, I expect you (do)

it well!

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If I enable you (write)

this work, I expect you (do)

it well!

enable somebody to do something: cho phép ai, cho ai quyền làm gì

expect somebody to do something: mong đợi ai làm gì

=> If I enable you to write this work, I expect you to do it well!

Tạm dịch: Nếu tôi cho bạn quyền viết bài này, tôi mong là bạn sẽ viết tốt.

Câu 15 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

It’s important (start

the meeting on time

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It’s important (start

the meeting on time

Cấu trúc: It + tobe + adj (for sb) + to V

=> It’s important to start the meeting on time.

Tạm dịch: Bắt đầu cuộc họp đúng giờ là một điều quan trọng.

Câu 16 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

As she drove pass his house she noticed him (run)

away from home

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

As she drove pass his house she noticed him (run)

away from home

notice + O + V: để ý thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

notice + O + V-ing: để ý thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 

=> As she drove pass his house she noticed him running away from home.

Tạm dịch: Khi cô ấy lái xe qua nhà anh ấy, cô để ý thấy anh đang chạy ra khỏi nhà.

Câu 17 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

She made her son(wash)

the window before he could go outside (play)

with his friends.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She made her son(wash)

the window before he could go outside (play)

with his friends.

make somebody do something: khiến ai, bắt ai phải làm gì đó

=> She made her son wash the window before he could go outside to play with his friends.

Tạm dịch: Bà ấy bắt con trai lau cửa sổ trước khi nó ra ngoài chơi với bạn bè.

Câu 18 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend( translate)

it for me.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend( translate)

it for me.

have somebody do something: nhờ ai làm một việc gì đó

=> I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend translate it for me.

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu nội dung đoạn văn nói gì, vì vậy tôi phải nhờ bạn tôi dịch hộ.

Câu 19 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

We both heard him (say)

that he was leaving.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We both heard him (say)

that he was leaving.

hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 

=> We both heard him say that he was leaving.

Tạm dịch: Chúng tôi đều nghe thấy anh ấy nói là anh ấy đang rời đi.

Câu 20 Tự luận

Use V-bare, to-V or V-ing to complete the following sentences.

Before we leave, let’s have Shally (draw)

a map for us so we won’t get lost.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Before we leave, let’s have Shally (draw)

a map for us so we won’t get lost.

have somebody do something: nhờ ai làm một việc gì đó

=> Before we leave, let’s have Shally draw a map for us so we won’t get lost.

Tạm dịch: Trước khi rời đi, hãy nhờ Shally vẽ cho chúng ta 1 cái bản đồ để chúng ta không bị lạc.