Kiểm tra – unit 3
pop /pɒp/
idol /ˈaɪdl/
contest /ˈkɒntest/
top /tɒp/
Phần được gạch chân ở câu B là âm câm, còn lại là /ɒ/
contest /ˈkɒntest/
talent /ˈtælənt/
album /ˈælbəm/
debate /dɪˈbeɪt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first (26) _______ in the 13rd century.
recorded (v): ghi chép
broadcast (v): phát thanh
performed (v): trình diễn
written (v): viết
=>It is hard to talk about the origin of Quan Ho singing, but it was first recorded in the 13rd century.
Tạm dịch: Thật khó để nói về nguồn gốc của ca hát Quan Họ, nhưng nó được ghi nhận lần đầu tiên vào thế kỷ 13.
What is the author of the article trying to do?
Tác giả của bài viết đang cố gắng làm gì?
A.cung cấp thông tin thực tế về du lịch và chi phí
B.giới thiệu lễ hội
C.xem lại âm nhạc
D.mô tả trải nghiệm của họ
=> recommend the festival
compose /kəmˈpəʊz/
solo /ˈsəʊləʊ/
post /pəʊst/
love /lʌv/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /ʌ/, còn lại là /əʊ/
platinum /ˈplætɪnəm/
format /ˈfɔːmæt/
stage /steɪdʒ/
smash /smæʃ/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /eɪ/, còn lại là /æ/
franchise /ˈfræntʃaɪz/
release /rɪˈliːs/
contest /ˈkɒntest/
post /pəʊst/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /z/, còn lại là /s/
compare /kəmˈpeə(r)/
album /ˈælbəm/
talent /ˈtælənt/
fan /fæn/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /e/, còn lại là /æ/
pop /pɒp/
idol /ˈaɪdl/
contest /ˈkɒntest/
top /tɒp/
Phần được gạch chân ở câu B là âm câm, còn lại là /ɒ/
pop /pɒp/
idol /ˈaɪdl/
contest /ˈkɒntest/
top /tɒp/
Phần được gạch chân ở câu B là âm câm, còn lại là /ɒ/
occupation /ˌɒkjuˈpeɪʃn/
national /ˈnæʃnəl/
natural /ˈnætʃrəl/
passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 13, còn lại là âm tiết 1
achievement /əˈtʃiːvmənt/
audience /ˈɔːdiəns/
performance /pəˈfɔːməns/
recording /rɪˈkɔːdɪŋ/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
platinum /ˈplætɪnəm/
melody /ˈmelədi/
contestant /kənˈtestənt/
instrument /ˈɪnstrəmənt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
concert /ˈkɒnsət/
award /əˈwɔːd/
release /rɪˈliːs/
compose /kəmˈpəʊz/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
contest /ˈkɒntest/
talent /ˈtælənt/
album /ˈælbəm/
debate /dɪˈbeɪt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
contest /ˈkɒntest/
talent /ˈtælənt/
album /ˈælbəm/
debate /dɪˈbeɪt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Quan Ho singing is an old Vietnamese type of art that needs (35) _______.
need + V –ing : cần được làm gì
=>Quan Ho singing is an old Vietnamese type of art that needs preserving
Tạm dịch: Hát Quan Hồ là một loại hình nghệ thuật Việt Nam cũ cần được bảo tồn.
Thật khó để nói về nguồn gốc của ca hát Quan Hồ, nhưng nó được ghi nhận lần đầu tiên vào thế kỷ 13. Quan Hồ là một trận chiến ca hát mà "liền chị" (nữ ca sĩ) hát "câu ra" (một cụm từ thách thức), sau đó "liền anh" (nam ca sĩ) sẽ trả lời bằng cách chọn và hát "câu đối" (một cụm từ phù hợp) . Thứ tự sẽ được đảo ngược trong thời gian tới.
Truyền thống Quán Hồ không được đi kèm với các nhạc cụ mà chỉ có tiếng nói của các ca sĩ để sáng tác nhịp điệu. Buổi biểu diễn của Quán Hồ ngày nay được đi kèm với một số nhạc cụ, chẳng hạn như monochord hoặc sáo tre, vv. Chủ đề của hầu hết các bài hát là những bài hát tình yêu với lời bài hát lãng mạn và tình cảm đã được truyền bằng lời nói.
Các bài hát Quan Hồ có tinh thần của người dân địa phương và giúp thắt chặt mối quan hệ giữa các làng. Hát Quan Hồ là một loại hình nghệ thuật Việt Nam cũ cần được bảo tồn.
Quan Ho songs possess the spirit of local people and help tighten (34) _______ among villages.
distances (n): khoảng cách
space (n): khoảng trống
roads (n): đường
bonds (n): mối quan hệ
=>Quan Ho songs possess the spirit of local people and help tighten bonds among villages.
Tạm dịch: Các bài hát Quan Hồ có tinh thần của người dân địa phương và giúp thắt chặt mối quan hệ giữa các làng.
Themes of most of the songs are love songs with romantic and sentimental lyrics which have been passed on by (33) _______.
Cụm từ: word of mouth (lời từ miệng)
=>Themes of most of the songs are love songs with romantic and sentimental lyrics which have been passed on by word of mouth
Tạm dịch: Chủ đề của hầu hết các bài hát là những bài hát tình yêu với lời bài hát lãng mạn và tình cảm đã được truyền bằng lời nói.
Themes of most of the songs are love songs with romantic and sentimental lyrics which have been (32) _______
passed (v): qua, đỗ
passed by (v): đi ngang
passed on (v): đi tiếp
passed away (v): qua đời
=>Themes of most of the songs are love songs with romantic and sentimental lyrics which have been passed on
Tạm dịch: Chủ đề của hầu hết các bài hát là những bài hát tình yêu với lời bài hát lãng mạn và tình cảm đã được truyền