Review 3: Ngữ âm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in following question.
A. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/
B. elephant /ˈelɪfənt/
C. erosion /ɪˈrəʊʒn/
D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /e/, còn lại được phát âm là /ɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in following question.
A. ocean /ˈəʊʃn/
B. undersea /ˈʌndəsiː/
C. beneath /bɪˈniːθ/
D. deep /diːp/
Phần gạch chân đáp án A không được phát âm, còn lại phát âm là /iː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
A. Atlantic /ətˈlæntɪk/
B. temperature /ˈtemprətʃə(r)/
C. photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/
D. technical /ˈteknɪkl/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
A. starfish /ˈstɑːfɪʃ/
B. ocean /ˈəʊʃn/
C. marine /məˈriːn/
D. challenge /ˈtʃælɪndʒ/
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. lines /laɪnz/
B. fries /fraɪz/
C. caps /kæps/
D. meters /ˈmiːtərz/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-es/-s”:
- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, còn lại được phát âm là /z/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
abandoned /əˈbændənd/
established /ɪˈstæblɪʃt/
borrowed /ˈbɒrəʊd/
threatened /ˈθretnd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /d/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
crooked /ˈkrʊkɪd/
booked /bʊkt/
looked /lʊkt/
cooked /kʊkt/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Lưu ý: crooked có hai cách đọc là: /krʊkt/ và /ˈkrʊkɪd/. Vì B, C, D đều là /t/ nên A trong trường hợp này đọc là /id/.
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /t/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
population /pɒpjuˈleɪʃn/
national /ˈnæʃnəl/
question /ˈkwestʃən/
station /ˈsteɪʃn/
Chú ý: đuôi “tion” đứng sau chữ cái “s” thì đuôi này thường được phát âm là /tʃən/.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /tʃən/, còn lại được phát âm là /ʃn/.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
engineer /endʒɪˈnɪə(r)/
where /weə(r)/
atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/
cheer /tʃɪə(r)/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /eə/, còn lại được phát âm là /ɪə/.