Review 2: Writing

Câu 1 Tự luận

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence. 

The gardener waters the flowers every evening.


⟹ The flowers

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The gardener waters the flowers every evening.


⟹ The flowers

Cấu trúc: S + am/ is/ are + Vp2 by O

Chú ý: trạng từ thời gian đứng sau by + O

=> The flowers are waterd by the gardener every morning

Tạm dịch: Những bông hoa được người làm vườn tưới nước mỗi ngày.

Câu 2 Tự luận

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence. 

I last saw my cousin two years ago.


⟹ I haven’t

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I last saw my cousin two years ago.


⟹ I haven’t

Cấu trúc: S last + V quá khứ đơn + time ago = S + hasn’t/ haven’t + Vp2 for + time.

=> I haven’t seen my cousin for two years.

Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh họ của mình trong hai năm.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence. 

It is believed that the wanted man is living in New York.


⟹ The wanted man

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is believed that the wanted man is living in New York.


⟹ The wanted man

Cấu trúc:

S1 + be + Ved (believe, know, rumor, think) that + S2 +V2

= S2 + be + Ved (believe, know, rumor, think) + to V2

=> The wanted man is believed to live in New York.

Tạm dịch: Người đàn ông bị truy nã được cho là sống ở New York.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence. 

Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.


⟹ Her boyfriend didn’t remember 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.


⟹ Her boyfriend didn’t remember 

remember + Ving: nhớ đã làm gì

remember + to V: nhớ phải làm gì

Ta thấy hành động đã xảy ra nên phải dùng Ving

=> Her boyfriend didn’t remember taking her to the movie theatre.

Tạm dịch: Bạn trai của cô ấy không nhớ đã đưa cô ấy đến rạp chiếu phim.

Câu 5 Tự luận

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence. 

He sang Sarah the whole song many times.


⟹ The whole song

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He sang Sarah the whole song many times.


⟹ The whole song

Cấu trúc:

Câu chủ động: S + V + O1(người) + O2 (vật)

Câu bị động: S (O1) + be + Vp2 + O2

Hoặc: S (O2) + be Vp2 + to/ for + O1

=> The whole song was sung for Sarah many times.

Tạm dịch: Toàn bộ bài hát đã được gửi cho Sarah nhiều lần.

Câu 6 Tự luận

Rewrite the sentence without changing the meanings.

I find this book interesting.


=> I am

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I find this book interesting.


=> I am

Cụm từ: be interested in Ving: có hứng thú, quan tâm

=> I am interested in this book.

Tạm dịch: Tôi quan tâm đến cuốn sách này.

Câu 7 Tự luận

Rewrite the sentence without changing the meanings.

Rihana performed this song in New York last year.


=> This song

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Rihana performed this song in New York last year.


=> This song

Cấu trúc:

Chủ động: S + Ved + O

Bị động: S + was/ were + Vp2 (by O)

Chú ý: by + O đứng sau trạng từ nơi chốn và đứng trước trạng thái thời gian

=> This song was performed in New York by Rihana last year.

Tạm dịch: Bài hát này đã được Rihana biểu diễn tại New York vào năm ngoái.

Câu 8 Tự luận

Rewrite the sentence without changing the meanings.

My mother forced me to stop playing computer games.


=> My mother made

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My mother forced me to stop playing computer games.


=> My mother made

Cấu trúc: S + make O V nguyên thể: khiến ai đó làm gì

=> My mother made me stop playing computer games.

Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi ngừng chơi game trên máy tính.

Câu 9 Tự luận

Rewrite the sentence without changing the meanings.

This is the first time I have seen such a beautiful sunset.


=> I have never

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This is the first time I have seen such a beautiful sunset.


=> I have never

Cấu trúc:

This/ It is the first time S + have / has + Vp2 …

= S + have / has + never + Vp2… before.

=> I have never seen such a beautiful sunset before.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cảnh hoàng hôn đẹp như vậy trước đây.

Câu 10 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

I/ going/have/ birthday party/next Sunday


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I/ going/have/ birthday party/next Sunday


Cấu trúc; S + is/ am/ are + going to V nguyên thể: sẽ , có dự định làm gì

=> I am going to have a birthday party next Sunday.

Tạm dịch: Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào Chủ nhật tới.

Câu 11 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

The printer / being use/ present.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The printer / being use/ present.


Cấu trúc: S + is/ am/ are + being + Vp2

=> The printer is being used at present.

Tạm dịch: Máy in đang được sử dụng hiện tại.

Câu 12 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

While/ Mary /listen/music, / mother /phone her.


Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd

=> While Mary was listening to music, her mother phoned her.

Tạm dịch: Trong khi Mary đang nghe nhạc, mẹ cô gọi điện cho cô.

Câu 13 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

She /be/ excited/birthday party/last night.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She /be/ excited/birthday party/last night.


Cấu trúc: S was/ were + adj…

- excited about sth: hứng thú, thích thú với…

=> She was excited about the birthday party last night.

Tạm dịch: Cô hào hứng với bữa tiệc sinh nhật tối qua.

Câu 14 Tự luận

Make the meaningful sentence, using the given words below.

The teacher /not /allow/ us/  use /dictionary /during /test.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The teacher /not /allow/ us/  use /dictionary /during /test.


Cấu trúc: S + allow O to V: cho phép ai đó làm gì

=> The teacher doesn’t allow us to use the dictionary during the test.

Tạm dịch: Giáo viên không cho phép chúng tôi sử dụng từ điển trong quá trình kiểm tra.

Câu 15 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

My father has just decorated the Christmas tree.


=> The

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My father has just decorated the Christmas tree.


=> The

Cấu trúc: S + has/ have + been + Vp2 (+ by O)

=> The Christmas tree has just been decorated by my father.

Tạm dịch: Cây thông Noel vừa được bố trang trí.

Câu 16 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

They are going to build a new school here.


=> A new

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They are going to build a new school here.


=> A new

Cấu trúc bị động: S + is/ am/ are + going to +be Vp2

=> A new school is going to be built here.

Tạm dịch: Một trường học mới sẽ được xây dựng ở đây.

Câu 17 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

Nam didn't complete the race. He tried his best.


=> Despite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nam didn't complete the race. He tried his best.


=> Despite

Cấu trúc: Despite + N/ Ving, clause (mặc dù…)

=> Despite trying his best, Nam didn't complete the race.

Tạm dich: Dù cố gắng hết sức nhưng Nam đã không hoàn thành chặng đua.

Câu 18 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

Mrs Brown sold her old house. Then she decided to give the money to charity.


=> After

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mrs Brown sold her old house. Then she decided to give the money to charity.


=> After

Cấu trúc: After + N/ Ving, clause (Sau khi…, …)

Hoặc After + clause, clause

=> After selling her old house, Mrs Brown decided to give the money to charity.

= After Mrs Brown sold her old house, she decided to give the money to charity.

Tạm dịch: Sau khi bà Brown bán ngôi nhà cũ của mình, bà đã quyết định đưa số tiền này cho quỹ từ thiện.

Câu 19 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meanings.

He arrived in the middle of our lunch time. (while)


=> He

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He arrived in the middle of our lunch time. (while)


=> He

Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.

Cấu trúc: While S + was/ were + Ving, S + Ved

=> He arrived while we were eating lunch.

Tạm dịch: Anh ấy đến trong khi chúng tôi đang ăn trưa.