Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp

Câu 1 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

Mai invites her classmates to her 18th birthday party last week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: “last week” (tuần trước) => động từ chia quá khứ đơn.

Sửa: invites => invited

Tạm dịch: Mai đã mời bạn cùng lớp đến bữa tiệc sinh nhật lần thứ 18 của cô ấy vào tuần trước.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentences below.

All the best theatres and restaurants are ___________ within a few minutes' walk of each other.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

be situated (v): được đặt ở, đặt ở vị trí…

lay (v): đặt, để, trải

seat (v): ngồi

stand (v): đứng

All the best theatres and restaurants are situated within a few minutes' walk of each other.

Tạm dịch: Tất cả những nhà hát và nhà hàng tốt nhất đều ở cách nhau vài phút đi bộ.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentences

In case of emergency, you have to act very _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

decision (n) quyết định

decisiveness (n) sự quyết đoán

decisive (adj) quyết đoán

decisively (adv) một cách quyết đoán

Vị trí cần điền là một trạng từ vì nó đứng sau bổ nghĩa cho động từ act.

=>  In case of emergency, you have to act very decisively.

Tạm dịch: Trong trường hợp khẩn cấp, bạn phải hành động rất quyết đoán.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

People tend to live in a/ an …………family which consist of parents and children.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

blened family: gia đình pha trộn

nuclear family: gia đình một thế hệ

extended family: gia đình nhiều thế hệ

single –parent family: gia đình mẹ/ bố đơn thân

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> People tend to live in a/ an nuclear family which consist of parents and children.

Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống trong một gia đình một thế hệ bao gồm cha mẹ và con cái.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentences

_______ you  usually feel _____before an examination?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu nhận biết: usually => sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy, ra, thường xuyên lặp lại

Cấu trúc: Do/ does + S + V nguyên thể?

Ta có: nervous (adj) lo lắng nervously (adv) một cách lo lắng

Vì feel là động từ trạng thái nên theo sau phải là một tính từ

=> Do you usually feel nervous before an examination?

Tạm dịch: Bạn có thường cảm thấy lo lắng trước khi khám bệnh không?

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

“Who……………..?”

“…………………to get through to Misaki”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dựa vào ngữ cảnh cuộc hội thoại, ta thấy đây là các hành động đang xảy ra nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + Ving

=> “Who are you phoning?” “I’m trying to get through to Misaki”

Tạm dịch: "Bạn đang gọi điện cho ai?" "Tôi đang cố gắng vượt qua Misaki"

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

I ……………….one of my special desserts for dinner, if you like.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu nhận biết, mệnh đề chứa If chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

=> I will make one of my special desserts for dinner, if you like.

Tạm dịch: Tôi sẽ làm một trong những món tráng miệng đặc biệt cho bữa tối, nếu bạn thích.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

The next train to Dublin …………. at 4:45. ( station announcement)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: station announcement (thông báo nhà ga) => đây là một lịch trình thời gian biểu đã được lên sẵn và cố định vì vậy phải dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động đã được lên sẵn và cố định (cách dùng nâng cao)

Cấu trúc: S + V(s,es)

=> The next train to Dublin leaves at 4:45.

Tạm dịch: Chuyến tàu tiếp theo đến Dublin khởi hành lúc 4:45.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

Mark is _________ with the volunteer work in this charity organization. He is very ________ about getting a paid job next time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Vị trí (1):

Tính từ đuôi –ed dùng cho người để diễn tả cảm xúc, trạng thái, cảm giác của con người

Tính từ đuôi – ing dùng cho vật, sự vật, người để diễn tả tính chất, đặc điểm của sự vật, vât hay tính cách con người

Ta thấy chủ ngữ trong câu là người (Mark) nên phải dùng tính từ đuôi – ed (disappointed)=> loại C, D

- Vị trí (2) cần một tính từ vì phía trước là động từ tobe

hopeful (adj) có hi vọng

hopeless (adj) vô vọng

hopefulness (n) sự chan chứa hi vọng, niềm tin

hopes (n) hi vọng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> Mark is disappointed with the volunteer work in this charity organization. He is very hopeful about getting a paid job next time.

Tạm dịch: Mark thất vọng với công việc tình nguyện trong tổ chức từ thiện này. Anh ấy rất hy vọng sẽ kiếm được một công việc được trả lương vào thời gian tới.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

It is__________that controls all the organs in the body.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

heart (n) trái tim

brain (n) não

spine (n) cột sống

nerves (n) thần kinh

=> It is brain that controls all the organs in the body.

Tạm dịch: Nó là bộ não kiểm soát tất cả các cơ quan trong cơ thể.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

__________takes place when the female provides the main source of income for the family.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

breadwinner (n) người trụ cột gia đình

breadwinner mom (n) người mẹ làm trụ cột gia đình

breadwinner dad: người bố làm trụ cột gia đình

breadwinner male : đàn ông là trụ cột gia đình

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> Breadwinner Mom  takes place when the female provides the main source of income for the family.

Tạm dịch: Breadwinner Mom diễn ra khi người phụ nữ cung cấp nguồn thu nhập chính cho gia đình.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentences below.

Please turn _______ the light when you leave the room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

turn on: bật/ mở lên

turn off: tắt

turn up: đến nơi

turn down: từ chối

=> Please turn off the light whenyou leave the room. 

Tạm dịch: Vui lòng tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

The ____________system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Respiratory system: hệ hô hấp

Circulatory system: hệ tuần hoàn

Digestive system: hệ tiêu hóa

Skeletal system: hệ xương

=> The digestive system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.

Tạm dịch: Hệ tiêu hóa là xử lý các chất dinh dưỡng được hấp thụ từ ruột non.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentences below.

Would you like to live in a modern house or a(n) ___________ cottage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 picturesque (a): đẹp như tranh

awful (a): tồi tệ

terrible (a): khủng khiếp

bad (a): xấu, tệ

Would you like to live in a modern house or a(n) picturesque cottage?  

Tạm dịch: Bạn muốn sống trong một ngôi nhà hiện đại hay một ngôi nhà tranh đẹp như tranh vẽ?

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.

Students should have their eyes ____________ regularly.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: have sth Vp2: có thứ gì được làm gì

=> Students should have their eyes tested regularly.

Tạm dịch: Học sinh nên kiểm tra mắt thường xuyên.

Câu 16 Trắc nghiệm

Error identification.

Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy chủ ngữ (Roles) không thể trực tiếp thực hiện hành động (share), ngoài ra cuối câu có by family members nên đây là câu bị động

Cấu trúc: S + can be Vp2 by sb

Sửa: can share => can be shared

=> Roles in homemaking and breadwinning can be shared by family members. 

Tạm dịch: Các thành viên trong gia đình có thể chia sẻ vai trò nội trợ và trụ cột gia đình.

Câu 17 Trắc nghiệm

Error identification.

It didn’t take (A) her much (B) time doing (C) the laundry because (D) she had a washing machine.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc; It takes/ took time to V: dành thời gian/ tiền bạc vào làm gì

Sửa: doing  => to do

=> It didn’t take her much time to do the laundry because she has a washing machine.

Tạm dịch: Cô không mất nhiều thời gian giặt giũ vì cô có máy giặt.       

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentences below.

I wish my parents could put themselves in my ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thành ngữ: put oneself in someone's shoes (đặt mình vào vị trí của người khác)

I wish my parents could put themselves in my shoes.

Tạm dịch: Tôi ước cha mẹ có thể đặt họ vào vị trí của tôi.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentences below.

At night, children used to entertain ______ by telling and acting out stories.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

them (tân ngữ): họ; đứng sau động từ

their + danh từ: … của họ; có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

themselves (đại từ phản thân): chính bản thân họ, tự bản thân họ; có thể đứng sau chủ ngữ, động từ, cuối câu

they (chủ ngữ): họ

At night, children used to entertain themselves by telling and acting out stories.

Tạm dịch: Vào ban đêm, bọn trẻ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn lại những câu chuyện.

Câu 20 Trắc nghiệm

Error identification.

I shall contact (A) you as soon as (B) they will phone (C) me (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc: S + will/ shall + V as soon as S + V hiện tại đơn : ngay khi sau …., ….sẽ…

Sửa will phone => phone

=> I shall contact you as soon as they phone me.

Tạm dịch: Tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi họ gọi cho tôi.