Review 3: Writing
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:
Learning a new language is really hard for me.
=> It is
Learning a new language is really hard for me.
=> It is
Cấu trúc: Ving ….(for O) + is/ was + adj (Làm điều gì đối với ai thật…)
= It ‘s + adj (for O) to V… (Thật… cho ai để làm gì)
Đáp án: It is really hard for me to learn a new language.
Tạm dịch: Học một ngôn ngữ mới đối với tôi thực sự khó
= Thật sự rất khó cho tôi khi học một ngôn ngữ mới.
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:
"I work eight hours a day except when the children are on holiday," said Mary.
=> Mary said that
"I work eight hours a day except when the children are on holiday," said Mary.
=> Mary said that
Câu trực tiếp: “S + V(s/es),” said S1.
Câu tường thuật: S1 + said that + S + Ved.
I => she
work => worked
are => were
Đáp án: she worked eight hours a day except when the children were on holiday.
Tạm dịch: "Tôi làm việc tám giờ một ngày, trừ khi bọn trẻ đi du lịch," Mary nói.
= Mary nói rằng cô ấy đã làm việc tám giờ một ngày trừ khi bọn trẻ đi du lịch.
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:
He gets up early. This is why he gets good health.
=> If
He gets up early. This is why he gets good health.
=> If
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc, hành động trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved, S + would/could V (nguyên thể).
Đáp án: he didn't get up early, he wouldn't get good health.
Tạm dịch: Anh ấy dậy sớm. Đây là lý do tại sao anh ấy có được sức khỏe tốt.
= Nếu anh ấy không dậy sớm, anh ấy sẽ không có được sức khỏe tốt.
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:
They will build a new hospital for children here. (Rewrite, using “Passive Voice”)
They will build a new hospital for children here. (Rewrite, using “Passive Voice”)
Câu chủ động: S + will V + O.
Câu bị động: S + will be Ved/V3 + (by O).
Lưu ý: “by them” không cần viết trong câu bị động.
Đáp án: A new hospital for children will be built here.
Tạm dịch: Họ sẽ xây một bệnh viện mới cho trẻ em ở đây.
= Một bệnh viện mới dành cho trẻ em sẽ được xây dựng tại đây.
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:
Because of driving too fast, he caused a serious accident.
=> Because he
Because of driving too fast, he caused a serious accident.
=> Because he
because S + V: bởi vì
because of + N/Ving: bởi vì
Đáp án: drove too fast, he caused a serious accident.
Tạm dịch: Do lái xe quá nhanh nên anh ấy đã gây ra tai nạn nghiêm trọng.
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:
Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.
=> If
Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.
=> If
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Công thức: If + V(s/es), S + will/can (not) + V(nguyên thể).
Đáp án: you don't write your paper more carefully, the teacher can’t read it.
Tạm dịch: Viết bài cẩn thận hơn nếu không giáo viên không thể đọc nó.
= Nếu bạn không viết bài cẩn thận hơn, giáo viên sẽ không thể đọc được.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the sentence that has the closest meaning to the given one.
It was only because his wife helped him that he was able to finish his book.
- Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
- But for + N: nếu không có
- Without + N: nếu không có
- If only: giá mà
A. sai ở “it weren’t”
B. sai ở “couldn’t finish”
D. Ước gì anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của anh ấy. => sai về nghĩa
=> C. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book.
Tạm dịch: Nhờ có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy có thể hoàn thành cuốn sách của mình.
= Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the sentence that has the closest meaning to the given one.
I didn’t know that Lam had to get up early, so I didn’t wake him.
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
B. sai về thì
C. sai về thì
D. sai về thì
=> A. If I had known that Lam had to get up early, I would have woken him up.
Tạm dịch: Tôi không biết rằng Lâm phải dậy sớm nên tôi đã không đánh thức anh ấy.
= Nếu tôi biết rằng Lâm phải dậy sớm, thì tôi đã đánh thức anh ấy dậy.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the sentence that has the closest meaning to the given one.
Unless this biodiversity were maintained, marine life would be at stake.
unless = if ... not: nếu ... không
A. Nếu sự đa dạng sinh học này được duy trì, các sinh vật biển sẽ bị đe dọa. => sai về nghĩa
C. Nếu sự đa dạng sinh học này được duy trì, sinh vật biển sẽ không bị đe dọa. => sai về nghĩa
D. Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, sinh vật biển
=> B. If this biodiversity weren’t maintained, marine life would be at stake.
Tạm dịch: Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, thì sinh vật biển sẽ bị đe dọa. sẽ không bị đe dọa. => sai về nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the sentence that has the closest meaning to the given one.
They have robbed the bank near my house.
Câu chủ động: S + have/has Ved/V3 + O.
Câu bị động: S + have/has been Ved/V3 + (by O).
B. sai ở “have”
C. Ngân hàng gần nhà tôi không bị cướp. => sai về nghĩa
D. sai về ngữ pháp
=> A. The bank near my house has been robbed.
Tạm dịch: Họ đã cướp ngân hàng gần nhà tôi.
= Ngân hàng gần nhà tôi đã bị cướp.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the sentence that has the closest meaning to the given one.
“Would you like to come to my birthday party, Mary?” said Mike.
Câu trực tiếp: “Would you like to V?”, S1 said to S2.
Câu tường thuật: S1 + invited S2 to V.
A. Mike không biết rằng Mary đã đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa
B. Mike hỏi Mary nếu cô ấy không thích đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa
D. Mike được cho là đến dự tiệc sinh nhật của Mary. => sai về nghĩa
=> C. Mike invited Mary to come to his birthday party.
Tạm dịch: "Bạn có muốn đến dự tiệc sinh nhật của tôi không, Mary?" Mike nói.
= Mike mời Mary đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
They should fine people who litter in public areas heavily.
=> Littering in
They should fine people who litter in public areas heavily.
=> Littering in
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verb + be + Vp2 (by + O)
=> They should fine people who litter in public areas heavily.
= Littering in public areas should be fined heavily.
Tạm dịch: Xả rác nơi công cộng nên bị phạt nặng.
Rewrite the following sentences without changing the meanings.
Plastic can’t be composted at home. Therefore, the problem of plastic pollution is so serious.
=> If
Plastic can’t be composted at home. Therefore, the problem of plastic pollution is so serious.
=> If
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vhtđ, S + will + V nguyên thể
=> Plastic can’t be composted at home. Therefore, the problem of plastic pollution is so serious.
= If plastic can be composted at home, the problem of plastic pollution won’t be so serious.
Tạm dịch: Nếu nhựa có thể được làm phân trộn tại nhà, vấn đề ô nhiễm nhựa sẽ không nghiêm trọng như vậy.