Grammar – Thể bị động của một số thì cơ bản
Rewrite the following sentences in passive voice.
They use a computer to do that job nowadays.
A computer
that job nowadays.
They use a computer to do that job nowadays.
A computer
that job nowadays.
Cách chuyển sang câu bị động của thì HTĐ:
+ Lấy tân ngữ “a computer” lên làm chủ ngữ
+ Dạng bị động của thì HTĐ: is/ am/ are + V ed/V3
Chủ ngữ "A computer" là số ít => is used
+ Trong câu bị động, có thể lược bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định hoặc không quan trọng.
=> A computer is used to do that job nowadays.
Tạm dịch: Ngày nay một chiếc máy vi tính được sử dụng để làm công việc đó.
Rewrite the following sentences in passive voice.
The mechanic is repairing Judy’s car.
Judy’s car
by the mechanic.
The mechanic is repairing Judy’s car.
Judy’s car
by the mechanic.
Lấy tân ngữ “Judy’s car” lên làm chủ ngữ
Bị động thì hiện tại tiếp diễn => “is repairing” chuyển thành "is + being + Ved/V3"
=> Judy’s car is being repaired by the mechanic.
Tạm dịch: Người thợ máy đang sửa chiếc xe hơi của Judy.
Rewrite the following sentences in passive voice.
Should they help Jane with the sewing?
Should Jane
with the sewing?
Should they help Jane with the sewing?
Should Jane
with the sewing?
Lấy tân ngữ “Jane” lên làm chủ ngữ
Câu bị động với động từ khiếm khuyết: S + should + be +Ved/V3
=> Bị động trong câu nghi vấn: Should + S + be + Ved/V3?
=> Should Jane be helped with the sewing?
Tạm dịch: Họ có nên giúp Jane may không?
Rewrite the following sentences in passive voice.
Where did they hold the 1988 Olympic Games?
Where
the 1988 Olympic Games
?
Where did they hold the 1988 Olympic Games?
Where
the 1988 Olympic Games
?
- Lấy tân ngữ “the 1988 Olympic Games” lên làm chủ ngữ
- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3
=> Bị động câu nghi vấn: Từ để hỏi + was/ were + S + Ved/V3?
=> Where was the 1988 Olympic Games held?
Tạm dịch: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu?
Rewrite the following sentences in passive voice.
Has he spelt this word wrongly?
spelt wrongly?
Has he spelt this word wrongly?
spelt wrongly?
- Lấy tân ngữ “this word” lên làm chủ ngữ, đây là chủ ngữ số ít
- Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + Ved/V3
=> Bị động câu nghi vấn: Have/ Has + S + been + Ved/V3
=> Has this word been spelt wrongly?
Tạm dịch: Anh ta đã đánh vần sai từ này phải không?
Rewrite the following sentences in passive voice.
The president will make the announcement in 30 minutes.
=> The announcement
.
The president will make the announcement in 30 minutes.
=> The announcement
.
- Lấy tân ngữ “the announcement” lên làm chủ ngữ
- Bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Ved/V3
=> The announcement will be made by the president in 30 minutes.
Tạm dịch: Chủ tịch sẽ đưa ra thông báo trong 30 phút nữa.
Rewrite the following sentences in passive voice.
They used to drink beer for breakfast in England years ago.
=> Beer
for breakfast in England years ago.
They used to drink beer for breakfast in England years ago.
=> Beer
for breakfast in England years ago.
- Lấy tân ngữ “beer” lên làm chủ ngữ
- Bị động với cấu trúc "used to": S + used to + be + Ved/V3
=> Beer used to be drunk for breakfast in England years ago.
Tạm dịch: Ở Anh cách đây nhiều năm, người ta từng uống bia trong bữa sáng.
Rewrite the following sentences in passive voice.
They were cleaning the floor when I arrived.
=> The floor
when I arrived.
They were cleaning the floor when I arrived.
=> The floor
when I arrived.
- Lấy tân ngữ “the floor” lên làm chủ ngữ
- Bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + Ved/V3
=> The floor was being cleaned when I arrived.
Tạm dịch: Khi tôi đến thì họ đang lau sàn nhà.
Rewrite the following sentences in passive voice.
How do people make candles?
=> How
?
How do people make candles?
=> How
?
- Lấy tân ngữ “candles” lên làm chủ ngữ
- Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + S + Ved/V3
=> Bị động câu nghi vấn: từ để hỏi + is/am/are + S + Ved/V3
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định.
=> How are candles made?
Tạm dịch: Mọi người làm nến bằng cách nào?
Rewrite the following sentences in passive voice.
Kathy had returned the book to the library.
=>The library
.
Kathy had returned the book to the library.
=>The library
.
Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp “the library” lên làm chủ ngữ và bỏ giới từ "to"
Bị động thì quá khứ hoàn thành => S + had + been + Ved/V3
=> The library had been returned the book by Kathy.
Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiếp “the book” lên làm chủ ngữ
=> The book had been returned to the library by Kathy.
Tạm dịch: Kathy đã trả lại cuốn sách cho thư viện.
Rewrite the following sentences in passive voice.
They have sent the amount of money to the poor families.
=>The poor families
.
They have sent the amount of money to the poor families.
=>The poor families
.
Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp “the poor families” lên làm chủ ngữ và bỏ giới từ "to"
Bị động thì hiện tại hoàn thành => S + have/has + been + Ved/V3
=> The poor families have been sent the amount of money.
Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiếp “the amount of money” lên làm chủ ngữ
=> The amount of money has been sent to the poor families.
Tạm dịch: Họ đã gửi số tiền đó đến những gia đình nghèo.
Rewrite the following sentences in passive voice.
You need to have your hair cut.
=> Your hair
.
You need to have your hair cut.
=> Your hair
.
- Lấy tân ngữ “your hair” lên làm chủ ngữ
- Cấu trúc "need + V-ing" hoặc "need + to be + Ved/V3" mang nghĩa bị động
=> Your hair needs cutting.
(Hoặc Your hair needs to be cut.)
Tạm dịch: Bạn cần phải cắt tóc.
Rewrite the following sentences in passive voice.
Parents always give me proper encouragement.
=>I am always
.
Parents always give me proper encouragement.
=>I am always
.
Cách 1. Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ
Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3
=> I am always given proper encouragement by parents.
Cách 2. Lấy tân ngữ trực tiếp “proper encouragement” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp
=> Proper encouragement is always given to me by parents.
Tạm dịch: Tôi luôn được cha mẹ khuyến khích động viên một cách phù hợp.
Rewrite the following sentences in passive voice.
Someone reported that the situation was under control.
=> The situation
.
Someone reported that the situation was under control.
=> The situation
.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the situation” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì quá khứ đơn nên chuyển thành “was/were + reported”
- Động từ V2 ở thì quá khứ đơn nên chuyển thành “to be”
=> The situation was reported to be under control.
Tạm dịch: Có người báo cáo rằng tình hình đã được kiểm soát.
Rewrite the following sentences in passive voice.
It is said that she works 16 hours a day.
=> She
.
It is said that she works 16 hours a day.
=> She
.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “she” lên làm chủ ngữ trong câu bị động
- Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “is/am/are + said”
- Động từ V2 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “to work”
=> She is said to work 16 hours a day.
Tạm dịch: Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ đồng hồ một ngày.
Rewrite the following sentences in passive voice.
Someone thinks that the company is planning a new advertising campaign.
=> The company
a new advertising campaign.
Someone thinks that the company is planning a new advertising campaign.
=> The company
a new advertising campaign.
Câu bị động kép: V1 chia thì hiện tại đơn còn V2 chia thì tiếp diễn
S1 + V1 + (that) + S2 + be + V-ing + O
=> S2 + is/am/are + V1-ed/P3 + to be + V-ing + O
=> The company is thought to be planning a new advertising campaign.
Tạm dịch: Ai đó nghĩ rằng công ty đang lên kế hoạch cho một chiến dịch quảng cáo mới.
Rewrite the following sentences in passive voice.
Everyone expects that the soap opera will end next year.
The soap opera
.
Everyone expects that the soap opera will end next year.
The soap opera
.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the soap opera” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “ is/am/are + expected”
- Động từ V2 ở thì tương lai đơn nên chuyển thành “to end”
=> The soap opera is expected to end next year.
Tạm dịch: Mọi người hy vọng rằng vở opera dài tập sẽ kết thúc vào năm tới.
Rewrite the following sentences in passive voice.
Someone reported that the President had suffered a heart attack.
The President
.
Someone reported that the President had suffered a heart attack.
The President
.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the President” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì quá khứ đơn nên chuyển thành “was/ were + reported”
- Động từ V2 ở thì quá khứ hoàn thành nên chuyển thành “to have suffered”
=> The President was reported to have suffered a heart attack.
Tạm dịch: Có người báo rằng Chủ tịch đã bị đau tim.
Rewrite the following sentences in passive voice.
It is reported that two people were injured in the explosion.
=> Two people
in the explosion.
It is reported that two people were injured in the explosion.
=> Two people
in the explosion.
- Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “two people” lên làm chủ ngữ
- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn: S2 + is/am/are + V1-PII + to have + V2-PII + O
- Vì động từ V2 chia ở thể bị động nên phải chuyển thành “to have been injured”
=> Two people are reported to have been injured in the explosion.
Tạm dịch: Mọi người thông báo rằng có hai người bị thương trong vụ nổ.
Rewrite the following sentences in passive voice.
The bank manager kept me for half an hour.
I
.
The bank manager kept me for half an hour.
I
.
- Lấy tân ngữ “me” lên làm chủ ngữ, chuyển thành "I"
- Bị động thì quá khứ đơn: was/were + Ved/V3
- By + O đứng trước trạng từ chỉ thời gian.
=> I was kept by the bank manager for half an hour.
Tạm dịch: Quản lý ngân hàng đã giữ tôi lại trong nửa giờ đồng hồ.