Grammar – Câu ghép
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Traditional musical forms are often performed on contemporary stages,
“Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people.
Traditional musical forms are often performed on contemporary stages,
“Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people.
Câu diễn tả sự tương phản nên dùng liên từ “but”
=> Traditional musical forms are often performed on contemporary stages, but “Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people.
Tạm dịch: Các loại hình âm nhạc truyền thống thường được biểu diễn trên các sân khấu đương đại, nhưng “Đờn ca tài tử Nam bộ” được biểu diễn tại nhà của người dân địa phương.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions
wished to share them with the public.
Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions
wished to share them with the public.
Dùng liên từ “and” để nối 2 từ cùng từ loại: 2 động từ "had" và "wished"
=> Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions and wished to share them with the public.
Tạm dịch: Nhạc sư Nguyễn Vĩnh Bảo, một bậc thầy trong nghệ thuật “Đờn ca tài tử Nam bộ”, đã có những cảm xúc tuyệt vời và mong muốn chia sẻ với công chúng.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers,
musicianship was in the family.
Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers,
musicianship was in the family.
Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”
=> Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers, so musicianship was in the family.
Tạm dịch: Cả cha và ông của Beethoven đều là những ca sĩ chuyên nghiệp, vì vậy nghệ thuật và tài năng trong lĩnh vực âm nhạc lan tỏa từ trong gia đình.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Later on, Beethoven became an assistant organist,
also played violon for a famous orchestra.
Later on, Beethoven became an assistant organist,
also played violon for a famous orchestra.
Câu diễn tả thêm thông tin nên dùng liên từ “and”
=> Later on, Beethoven became an assistant organist, and also played violon for a famous orchestra.
Tạm dịch: Sau đó, Beethoven trở thành một trợ lý đánh đàn ống, và cũng chơi đàn violon cho một dàn nhạc nổi tiếng.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
My mum and dad hate my long, dyed hair
strange clothes
I’m in a band
I need to look cool!
My mum and dad hate my long, dyed hair
strange clothes
I’m in a band
I need to look cool!
- Chỗ trống thứ nhất điền liên từ "and" để nối 2 từ cùng loại (2 cụm danh từ long, dyed hair & strange clothes)
- Chỗ trống thứ hai điền liên từ "but" để diễn tả sự đối lập
- Chỗ trống thứ ba điền liên từ "so" để chỉ kết quả, hệ quả
=> My mum and dad hate my long, dyed hair and strange clothes but I’m in a band so I need to look cool!
Tạm dịch: Bố mẹ tôi ghét tôi để tóc dài và nhuộm màu, cũng như ghét cách ăn mặc kỳ lạ của tôi, nhưng tôi chơi trong ban nhạc, vì vậy tôi cần phải trông thật ngầu!
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
It’s raining hard,
we can’t go to the beach.
It’s raining hard,
we can’t go to the beach.
Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”
=> It’s raining hard, so we can’t go to the beach.
Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, nên chúng tôi không thể đi ra biển.
Complete the sentences, using : BUT, OR, SO, AND
Tom has a computer,
he doesn’t use it.
Tom has a computer,
he doesn’t use it.
Diễn tả sự tương phản, đối lập nên dùng liên từ “but”
=> Tom has a computer, but he doesn’t use it.
Tạm dịch: Tom có máy vi tính, nhưng anh ấy không dùng nó.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
I want to work as an interpreter in the future,
I am studying Russian at university
I want to work as an interpreter in the future,
I am studying Russian at university
Dùng liên từ "so" dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước "so" luôn có dấu phẩy ngăn cách
=> I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tạm dịch: Tôi muốn làm một phiên dịch viên trong tương lai, vì vậy tôi đang theo học ngành ngôn ngữ Nga ở trường đại học.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
My hobbies are playing soccer
listening to music.
My hobbies are playing soccer
listening to music.
Dùng liên từ "and" để nối 2 cụm cùng từ loại
=> My hobbies are playing soccer and listening to music.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Would you like tea
coffee?
Would you like tea
coffee?
Câu diễn tả sự lựa chọn nên dùng liên từ “or”
=> Would you like tea or coffee?
Tạm dịch: Bạn muốn dùng trà hay cà phê?
Choose the best answer to fill in the blank.
It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach.
Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”
=> It’s raining hard, so we can’t go to the beach.
Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, nên chúng tôi không thể đi ra biển.
Choose the best answer to fill in the blank.
My hobbies are playing soccer _______ listening to music.
Dùng liên từ "and" để nối 2 cụm cùng từ loại là “playing” và “listening”
=> My hobbies are playing soccer and listening to music.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.
Choose the best answer to fill in the blank.
Would you like tea ______coffee?
Câu diễn tả sự lựa chọn nên dùng liên từ “or”
=> Would you like tea or coffee?
Tạm dịch: Bạn muốn dùng trà hay cà phê?
Choose the best answer to fill in the blank.
She loves comedies, ________ her husband is interested in action films.
comedies: phim hài
action film: phim hành động
2 vế chỉ 2 sở thích trái ngược nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược
yet=but: nhưng, tuy vậy
=> She loves comedies, yet her husband is interested in action films.
Tạm dịch: Cô ấy thích phim hài nhưng chồng cô ấy thích phim hành động.
Choose the best answer to fill in the blank.
Pop music is so popular, ________ the melody is simple and memorable.
Vế sau đưa ra lý do cho vế trước (giải thích vì sao nhạc pop lại nổi tiếng) nên sử dụng for = because: bởi vì
=> Pop music is so popular, for the melody is simple and memorable.
Tạm dịch: Nhạc pop rất phổ biến vì giai điệu đơn giản và dễ nhớ.
Choose the best answer to fill in the blank.
I tried my best in the final test, ________ the result was not as good as I expected.
Vế sau có kết quả trái ngược với mong ước của vế đầu nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược => but: nhưng mà, tuy nhiên
=> I tried my best in the final test, but the result was not as good as I expected.
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng hết sức cho bài thi cuối kì nhưng kết quả không tốt như tôi mong đợi.
Choose the best answer to fill in the blank.
You can go to the movies with me, _______ you can go to the concert alone.
2 mệnh đề miêu tả 2 sự lựa chọn, không thế này thì thế khác => sử dụng or
=> You can go to the movies with me, or you can go to the concert alone.
Tạm dịch: Bạn có thể đi xem phim với tôi hoặc bạn có thể đến buổi hòa nhạc 1 mình.
Choose the best answer to fill in the blank.
I want to work as an interpreter in the future, _____ I am studying Russian at university.
Dùng liên từ "so" dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước "so" luôn có dấu phẩy ngăn cách
=> I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tạm dịch: Tôi muốn làm một phiên dịch viên trong tương lai, vì vậy tôi đang theo học ngành ngôn ngữ Nga ở trường đại học.
Choose the best answer to fill in the blank.
I had failed the driving test once, _____ I was very nervous yesterday.
Ở vế đầu có sử dụng thì quá khứ hoàn thành (1 việc đã xảy ra và kết thúc trước 1 việc khác) và vế sau là quá khứ đơn (việc xảy ra sau)
Vế đầu là chỉ nguyên nhân cho vế sau => sử dụng so
=> I had failed the driving test once, so I was very nervous yesterday.
Choose the best answer to fill in the blank.
My grandfather is quite old, _____ he exercises more regularly than I do.
2 mệnh đề chỉ sự đối lập nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược.
yet = but
=> My grandfather is quite old, yet he exercises more regularly than I do.
Tạm dịch: Ông của tôi khá già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục thường xuyên hơn tôi.