Grammar – Câu ghép

Câu 1 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

Traditional musical forms are often performed on contemporary stages,

“Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Traditional musical forms are often performed on contemporary stages,

“Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people.

Câu diễn tả sự tương phản nên dùng liên từ “but”

=> Traditional musical forms are often performed on contemporary stages, but “Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people. 

Tạm dịch: Các loại hình âm nhạc truyền thống thường được biểu diễn trên các sân khấu đương đại, nhưng “Đờn ca tài tử Nam bộ” được biểu diễn tại nhà của người dân địa phương.

Câu 2 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions

wished to share them with the public.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions

wished to share them with the public.

Dùng liên từ “and” để nối 2 từ cùng từ loại: 2 động từ "had" và "wished"

=> Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions and wished to share them with the public.

Tạm dịch: Nhạc sư Nguyễn Vĩnh Bảo, một bậc thầy trong nghệ thuật “Đờn ca tài tử Nam bộ”, đã có những cảm xúc tuyệt vời và mong muốn chia sẻ với công chúng.

Câu 3 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers,

musicianship was in the family.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers,

musicianship was in the family.

Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”

=> Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers, so musicianship was in the family.

Tạm dịch: Cả cha và ông của Beethoven đều là những ca sĩ chuyên nghiệp, vì vậy nghệ thuật và tài năng trong lĩnh vực âm nhạc lan tỏa từ trong gia đình.

Câu 4 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

Later on, Beethoven became an assistant organist,

also played violon for a famous orchestra.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Later on, Beethoven became an assistant organist,

also played violon for a famous orchestra.

Câu diễn tả thêm thông tin nên dùng liên từ “and”

=> Later on, Beethoven became an assistant organist, and also played violon for a famous orchestra. 

Tạm dịch: Sau đó, Beethoven trở thành một trợ lý đánh đàn ống, và cũng chơi đàn violon cho một dàn nhạc nổi tiếng.

Câu 5 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

My mum and dad hate my long, dyed hair

strange clothes

I’m in a band

I need to look cool!

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My mum and dad hate my long, dyed hair

strange clothes

I’m in a band

I need to look cool!

- Chỗ trống thứ nhất điền liên từ "and" để nối 2 từ cùng loại (2 cụm danh từ long, dyed hair & strange clothes)

- Chỗ trống thứ hai điền liên từ "but" để diễn tả sự đối lập

- Chỗ trống thứ ba điền liên từ "so" để chỉ kết quả, hệ quả

=> My mum and dad hate my long, dyed hair and strange clothes but I’m in a band so I need to look cool!

Tạm dịch: Bố mẹ tôi ghét tôi để tóc dài và nhuộm màu, cũng như ghét cách ăn mặc kỳ lạ của tôi, nhưng tôi chơi trong ban nhạc, vì vậy tôi cần phải trông thật ngầu!

Câu 6 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

It’s raining hard,

we can’t go to the beach.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It’s raining hard,

we can’t go to the beach.

Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”

=> It’s raining hard, so we can’t go to the beach.

Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, nên chúng tôi không thể đi ra biển.

Câu 7 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT, OR, SO, AND

Tom has a computer,

he doesn’t use it.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tom has a computer,

he doesn’t use it.

Diễn tả sự tương phản, đối lập nên dùng liên từ “but”

=> Tom has a computer, but he doesn’t use it.

Tạm dịch: Tom có máy vi tính, nhưng anh ấy không dùng nó.

Câu 8 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

I want to work as an interpreter in the future, 

I am studying Russian at university

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I want to work as an interpreter in the future, 

I am studying Russian at university

Dùng liên từ "so" dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước "so" luôn có dấu phẩy ngăn cách

=> I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tạm dịch: Tôi muốn làm một phiên dịch viên trong tương lai, vì vậy tôi đang theo học ngành ngôn ngữ Nga ở trường đại học.

Câu 9 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

My hobbies are playing soccer

listening to music.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My hobbies are playing soccer

listening to music.

Dùng liên từ "and" để nối 2 cụm cùng từ loại 

=> My hobbies are playing soccer and listening to music.

Tạm dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.

Câu 10 Tự luận

Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND

Would you like tea

coffee?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Would you like tea

coffee?

Câu diễn tả sự lựa chọn nên dùng liên từ “or”

=> Would you like tea or coffee? 

Tạm dịch: Bạn muốn dùng trà hay cà phê?

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”

=> It’s raining hard, so we can’t go to the beach.

Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, nên chúng tôi không thể đi ra biển.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

My hobbies are playing soccer _______ listening to music.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng liên từ "and" để nối 2 cụm cùng từ loại là “playing” và “listening”

=> My hobbies are playing soccer and listening to music.

Tạm dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Would you like tea ______coffee?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu diễn tả sự lựa chọn nên dùng liên từ “or”

=> Would you like tea or coffee? 

Tạm dịch: Bạn muốn dùng trà hay cà phê?

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

She loves comedies, ________ her husband is interested in action films.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

comedies: phim hài

action film: phim hành động

2 vế chỉ 2 sở thích trái ngược nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược

yet=but: nhưng, tuy vậy

=> She loves comedies, yet her husband is interested in action films.

Tạm dịch: Cô ấy thích phim hài nhưng chồng cô ấy thích phim hành động.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

Pop music is so popular, ________ the melody is simple and memorable.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vế sau đưa ra lý do cho vế trước (giải thích vì sao nhạc pop lại nổi tiếng) nên sử dụng for = because: bởi vì

=> Pop music is so popular, for the melody is simple and memorable.

Tạm dịch: Nhạc pop rất phổ biến vì giai điệu đơn giản và dễ nhớ.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

I tried my best in the final test, ________ the result was not as good as I expected.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vế sau có kết quả trái ngược với mong ước của vế đầu nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược => but: nhưng mà, tuy nhiên

=> I tried my best in the final test, but the result was not as good as I expected.

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng hết sức cho bài thi cuối kì nhưng kết quả không tốt như tôi mong đợi.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

You can go to the movies with me, _______ you can go to the concert alone.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 2 mệnh đề miêu tả 2 sự lựa chọn, không thế này thì thế khác => sử dụng or

=> You can go to the movies with me, or you can go to the concert alone.

Tạm dịch: Bạn có thể đi xem phim với tôi hoặc bạn có thể đến buổi hòa nhạc 1 mình.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

I want to work as an interpreter in the future, _____ I am studying Russian at university.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dùng liên từ "so" dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước "so" luôn có dấu phẩy ngăn cách

=> I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tạm dịch: Tôi muốn làm một phiên dịch viên trong tương lai, vì vậy tôi đang theo học ngành ngôn ngữ Nga ở trường đại học.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

I had failed the driving test once, _____ I was very nervous yesterday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 Ở vế đầu có sử dụng thì quá khứ hoàn thành (1 việc đã xảy ra và kết thúc trước 1 việc khác) và vế sau là quá khứ đơn (việc xảy ra sau)

Vế đầu là chỉ nguyên nhân cho vế sau => sử dụng so

=> I had failed the driving test once, so I was very nervous yesterday.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

My grandfather is quite old, _____ he exercises more regularly than I do.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 2 mệnh đề chỉ sự đối lập nên sử dụng từ nối mang nghĩa trái ngược.

yet = but

=> My grandfather is quite old, yet he exercises more regularly than I do.

Tạm dịch: Ông của tôi khá già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục thường xuyên hơn tôi.