Review 4: Ngữ pháp
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
When the visitor saw with her own eyes the beach covered with a mountain of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.
Thành ngữ: a chill runs/goes down (one's) spine: cảm thấy sợ hãi, rùng mình, lạnh sống lưng (vì sốc, sợ hãi….)
When the visitor saw with her own eyes the beach covered with a mountain of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her spine.
Tạm dịch: Khi du khách tận mắt chứng kiến bãi biển phủ đầy hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, một cảm giác sợ hãi, ớn lạnh chạy dọc sống lưng du khách.
Choose the best option to complete the following sentences.
Since the appearance of electronic devices, lessons have become more and more _____ and effective.
enjoyable (adj): thú vị
disruptive (adj): gây rối
accessible (adj): có thể tiếp cận
inappropriate (adj): không thích hợp
=> Since the appearance of electronic devices, lessons have become more and more enjoyable and effective.
Tạm dịch: Kể từ khi có sự xuất hiện của các thiết bị điện tử, các bài học ngày càng trở nên thú vị và hiệu quả hơn.
Choose the best option to complete the following sentences.
Do you think there would be less conflict in the world if all people __________ the same language?
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều giả định trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V-ed/ V2, S + would/ could/ might + V-inf (nguyên thể)
=> Do you think there would be less conflict in the world if all people spoke the same language?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột hơn trên thế giới nếu tất cả mọi người đều nói cùng một ngôn ngữ không?
Choose the best option to complete the following sentences.
_________ will lead to the extinction of rare animals due to the loss of their habitats, and extreme floods and land erosion.
Deforestation (n): sự chặt phá rừng
Conservation (n): sự bảo tồn
Depletion (n): sự giảm sút
Protection (n): sự bảo vệ
=> Deforestation will lead to the extinction of rare animals due to the loss of their habitats, and extreme floods and land erosion.
Tạm dịch: Việc chặt phá rừng sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài động vật quý hiếm do mất đi môi trường sống, những trận lụt nghiêm trọng và xói mòn đất.
Choose the best option to complete the following sentences.
The Vietnamese government has done a lot to ___________ hunger and poverty.
discriminate (v): phân biệt
contaminate (v): làm ô nhiễm
eliminate (v): loại bỏ
preserve (v): bảo tồn
=> The Vietnamese government has done a lot to eliminate hunger and poverty.
Tạm dịch: Chính phủ Việt nam đã làm rất nhiều việc để loại bỏ nạn đói nghèo.
Choose the best option to complete the following sentences.
Global warming has had negative impact ______ our environment.
Cấu trúc: have impact on sb/ sth (có ảnh hưởng lên cái gì/ ai)
=> Global warming has had negative impact on our environment.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu đã có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của chúng ta.
Choose the best option to complete the following sentences.
To ___________ is to keep and protect something from damage, change or waste.
pollute (v): gây ô nhiễm
preserve (v): bảo tồn
damage (v): phá hủy, gây thiệt hại
deplete (v): làm giảm sút
=> To preserve is to keep and protect something from damage, change or waste.
Tạm dịch: Bảo tồn là giữ gìn và bảo vệ một cái gì đó khỏi bị hư hỏng, thay đổi hoặc lãng phí.
Choose the best option to complete the following sentences.
In the age of technology, you can _______ advantage of new applications which are very useful for learning English.
make (v): làm, chế tạo, …
take (v): mang, nhận, …
get (v): nhận, …
have (v): có
Cụm từ “take advantage of something”: tận dụng cái gì
=> In the age of technology, you can take advantage of new applications which are very useful for learning English.
Tạm dịch: Trong thời đại công nghệ, bạn có thể tận dụng các ứng dụng mới rất hữu ích cho việc học tiếng Anh.
Choose the best option to complete the following sentences.
Drinking water in this area is highly ___________ by waste.
pollution (n): sự ô nhiễm
pollutant (n): chất gây ô nhiễm
polluted (V-ed): bị ô nhiễm
pollute (v): gây ô nhiễm
Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2 (+ by O)
=> Drinking water in this area is highly polluted by waste.
Tạm dịch: Nước uống ở khu vực này bị ô nhiễm nặng do chất thải.
Choose the best option to complete the following sentences.
This ceremony is known under different names.
different (adj): khác nhau
prestigious (adj): có uy tín
fortunate (adj): may mắn
traditional (adj): truyền thống
numerous (adj): nhiều, đa dạng
=> different = numerous
=> This ceremony is known under numerous names.
Tạm dịch: Lễ này được biết dưới những cái tên khác nhau.
Choose the best option to complete the following sentences.
Gender differences cannot prevent a person ___________pursuing a job.
Cấu trúc: prevent somebody from doing something (ngăn cản ai đó làm việc gì)
=> Gender differences cannot prevent a person from pursuing a job.
Tạm dịch: Sự khác biệt về giới tính không thể ngăn cản một người theo đổi nghề nghiệp.
Choose the best option to complete the following sentences.
Scientists have tried to assess the impact of human activities on the environmental.
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có mạo từ “the”
Sửa: environmental (a) thuộc về môi trường => environment (n) môi trường
=> Scientists have tried to assess the impact of human activities on the environment.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã cố gắng đánh giá tác động của các hoạt động của con người lên môi trường.
Identify ONE mistake among A, B, C or D.
If I passed this exam, I’ll go to the university next summer.
Câu điều kiện loại 1diễn tả sự việc giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể)
Sửa: passed => pass
=> If I pass this exam, I’ll go to the university next summer.
Tạm dịch: Nếu tôi vượt qua kì thi này, tôi sẽ đi học đại học vào mùa hè tới.
Identify ONE mistake among A, B, C or D.
All new workers mustn’t have a medical examination.
mustn’t + V: không được làm việc gì
must + V: phải làm việc gì
Sửa: mustn’t => must
=> All new workers must have a medical examination.
Tạm dịch: Toàn bộ công nhân mới phải đi khám sức khỏe.
Identify ONE mistake among A, B, C or D.
Do you remember a name of the hotel which is at the end of this street?
Tên của khách sạn là cái mà cả người nói và người nghe đều biết đến => dùng mạo từ xác định “the”
Sửa: a => the
=> Do you remember the name of the hotel which is at the end of this street?
Tạm dịch: Bạn có nhớ tên của cái khách sạn nằm ở cuối con đường này không?
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
________ is a term that refers to the existence of different kinds of animals and plants which make a balanced environment.
Wildlife (n): động vật hoang dã
Biodiversity (n): đa dạng sinh học
Challenge (n): sự thách thức, sự thử thách
Investigation (n): sự điều tra, nghiên cứu
=> Biodiversity is a term that refers to the existence of different kinds of animals and plants which make a balanced environment.
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là một thuật ngữ chỉ sự tồn tại của các loài động vật và thực vật khác nhau tạo nên một môi trường cân bằng.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
We are talking about the writer ________ latest book is one of the best-sellers this year.
Trọng mệnh đề quan hệ:
- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ chỉ vật “latest book” (cuốn sách mới nhất)
=> We are talking about the writer whose latest book is one of the best-sellers this year.
Tạm dịch: Chúng tôi đang nói về nhà văn người mà có cuốn sách mới nhất là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
A child _______ everything he or she wants.
must + be + Ved/PII: phải được làm gì
shouldn’t + be + Ved/PII: không nên được làm gì
mustn’t + be + Ved/PII: không phải được làm gì
can + be + Ved/PII: có thể được làm gì
=> A child shouldn’t be given everything he or she wants.
Tạm dịch: Một đứa trẻ không nên được cho mọi thứ mà cậu bé hay cô bé muốn.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
Wildlife all over the world is ___________ danger.
Cụm từ: be in danger: gặp nguy hiểm, có nguy cơ
=> Wildlife all over the world is in danger.
Tạm dịch: Động vật hoang dã trên toàn thế giới đang gặp nguy hiểm.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
The cinema changed completely at _______ end of __________1920s.
at the end of sth: thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
the 1920s: những năm 1920
=> The cinema changed completely at the end of the 1920s.
Tạm dịch: Rạp chiếu phim đã thay đổi hoàn toàn vào cuối những năm 1920.