Ngữ pháp - So sánh hơn nhất của tính từ
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Choose the correct answer to the following questions.
Computers are considered as_______tools today.
B. the most modern
B. the most modern
B. the most modern
Cấu trúc: be consider as: được coi như là
Ta nhận thấy trong câu chỉ có danh từ nên không thể sử dụng so sánh hơn và so sanh bằng (vì 2 cách so sánh này phải có 2 danh từ)
Cấu trúc: the most + adj dài
=>Computers are considered as the most modern tools today.
Tạm dịch: Máy tính được coi là công cụ hiện đại nhất ngày nay.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
He is (clever)
student in my group.
He is (clever)
student in my group.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the adj-est…
Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest
=> He is the cleverest student in my group.
Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.
Choose the correct answer to the following questions.
She is the _______ daughter in the family.
C. eldest
C. eldest
C. eldest
so sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj – est
old => eldest/ oldest
Cả oldest và eldest đều dùng ở trong trường hợp này, tuy nhiên nếu trong một nhóm người, người nào lớn tuổi nhất thì ta nói người đó là "eldest", đặc biệt nếu là anh chị em trong gia đình, thì eldest là người sinh ra trước tiên, tức là anh cả hay chị cả.
=>She is the eldest daughter in the family.
Tạm dịch: Cô ấy là người con gái lớn nhất trong gia đình
Choose the correct answer to the following questions.
He is the _______ student in this class.
B. most intelligent
B. most intelligent
B. most intelligent
so sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most + adj
=>He is the most intelligent student in this class.
Tạm dịch: Anh ấy là người thông minh nhất học sinh trong lớp này
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
This is (exciting)
film I’ve ever seen.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting => the most exciting
=> This is the most exciting film I’ve ever seen.
Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular => the most popular
=> My Tam is one of the most popular singers in my country.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
French is considered to be (difficult)
than English, but Chinese is the
language.
French is considered to be (difficult)
than English, but Chinese is the
language.
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2
=> difficult -> more difficult
- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc: S + be the most adj…
=> difficult -> most difficult
=> French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.
Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
Nobody is more attractive than her in the contest.
=> She is
Nobody is more attractive than her in the contest.
=> She is
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> She is the most attractive girl in the contest.
Tạm dịch:
Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi.
Cô là cô gái quyến rũ nhất cuộc thi.
Give the correct form of adjectives in the brackets using comparative.
He is (clever)
student in my group.
He is (clever)
student in my group.
Đặc biệt: Clever là tính từ dài nhưng không áp dụng quy tắc của tính từ dài.
Clever => the cleverest
=>He is the cleverest . student in my group.
Tạm dịch : Anh ấy là học sinh thông minh nhất nhóm.
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
China is the most polluted country in Asia.
=> No country in Asia
China is the most polluted country in Asia.
=> No country in Asia
Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)
= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)
- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> No country in Asia is more polluted than China.
Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.
Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.
Give the correct form of adjectives in the brackets using comparative.
It’s (good)
holiday I’ve had.
It’s (good)
holiday I’ve had.
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn:
Subject + verb + the + adj-est...
Đặc biệt: Good => the best (không dùng the goodest)
=>It’s the best . holiday I’ve had.
Tạm dịch: Đó là kì nghỉ tuyệt nhất mà tôi có.
Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.
I have never done such a difficult test.
=> This test is
I have never done such a difficult test.
=> This test is
Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)
- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
=> This test is the most difficult I have ever done.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.
Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.
Give the correct form of adjectives in the brackets using comparative.
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
My Tam is one of (popular)
singers in my country.
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài:
Subject + verb + the + most + adj/adv...
Popular => the most popular
=>My Tam is one of the most popular . singers in my country.
Tạm dịch : Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ nổi tiếng nhất ở đất nước tôi.
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
This building/ modern/ in/ the city.
This building/ modern/ in/ the city.
- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> This building is the most modern in the city.
Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.
Give the correct form of adjectives in the brackets using comparative.
Which planet is (close)
to the Sun?
Which planet is (close)
to the Sun?
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn:
Subject + verb + the + adj-est...
Close => the closest
=>Which planet is the closest . to the Sun?
Tạm dịch: Vùng đất ở gần hệ Mặt trời nhất nằm ở đâu?
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Playing sports is the most common activity in my city.
Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.
Give the correct form of adjectives in the brackets using comparative.
It’s (large)
company in the country.
It’s (large)
company in the country.
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn:
Subject + verb + the + adj-est...
Large => the largest
=>It’s the largest company in the country.
Tạm dịch : Công ty đó là công ty lớn nhất của đất nước đó.
Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives.
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài
Cấu trúc: Be + S + the most + adj?
=> Is rice the most popular food in Vietnam?
Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?