Give the correct form of words in the brackets.
ABC is a
organization. It is set up to help
handicapped people have a better life. (PROFIT)
ABC is a
organization. It is set up to help
handicapped people have a better life. (PROFIT)
Vị trí cần điền là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ organization
profit (n) lơi nhuận
-> profitable (adj) có lợi nhuận, có lãi
-> non – profitable (adj) phi lợi nhuận, không lợi nhuận
Ngoài ra từ non-profit cũng có nghĩa phi lợi nhuận
=> ABC is a non – profitable/ non-profit organization. It is set up to help handicapped people have a better life.
Tạm dịch: ABC là một tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thành lập để giúp những người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn.
Give the correct form of words in the brackets.
Smartphone is a great
(INVENT)
Smartphone is a great
(INVENT)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (great)
invent (v) phát minh -> invention (n) sự phát minh, phát minh; inventor (n) người phát minh
=> Smartphone is a great invention.
Tạm dịch: Điện thoại thông minh là một phát minh tuyệt vời.
Give the correct form of words in the brackets.
Doing volunteer is a
work. It makes you feel happy
and makes community better. (MEAN)
Doing volunteer is a
work. It makes you feel happy
and makes community better. (MEAN)
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau đó là một danh từ (work)
mean (v) có nghĩa, nghĩa là -> meaningful (adj) có ý nghĩa
=> Doing volunteer is a meaningful work. It makes you feel happy and makes community better.
Tạm dịch: Làm tình nguyện là một công việc có ý nghĩa. Nó khiến bạn cảm thấy vui vẻ và làm cộng đồng tốt đẹp hơn.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
These ____________children encounter many problems and really need our help.
A. disadvantaged (adj) chịu thiệt thòi
B. advantaged (adj) được hưởng lợi
C. disadvantage (n) bất lợi
D. advantage (n) lợi thế
Vị trí cần điền là tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ children.
=> These disadvantaged children encounter many problems and really need our help.
Tạm dịch: Những trẻ em thiệt thòi này gặp rất nhiều khó khăn và thực sự cần sự giúp đỡ của chúng tôi.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
It is___________ that all the students in class 10A choose to do a project on 'Helping the Needy'.
A. surprisingly (adv) ngạc nhiên, bất ngờ
B. surprised (adj) ngạc nhiên, bất ngờ
C. surprise (v/n) làm ngạc nhiên, điều ngạc nhiên
D. surprising (adj) ngạc nhiên, bất ngờ
Vị trí cần điền là tính từ vì phía trước có động từ tobe.
Chú ý:
- Tính từ đuôi - ING được sử dụng để miêu tả bản chất, tính chất, đặc điểm vốn có của sự vật hay hiện tượng và tính cách, đặc điểm của con người.
- Tính từ đuôi - ED được sử dụng để diễn tả cảm nhận, cảm xúc của con người hoặc con vật.
Ta thấy chủ ngữ “It” là vật diễn tả nhận xét về một vấn đề nên ta phải dùng tính từ đuôi –ing.
=> It is surprising that all the students in class 10A choose to do a project on 'Helping the Needy'.
Tạm dịch: Thật bất ngờ khi tất cả các học sinh lớp 10A đều chọn làm một dự án về 'Giúp đỡ những người khốn khó'.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty ___________the help of computers.
A. of: của
B. with: với
C. by: bằng
D. without: không cùng với
Dựa vào ngữ cảnh câu, giới từ “by” và “with” phù hợp về nghĩa. Tuy nhiên, giới từ “by” thường dùng cho câu bị động, “with” thường dùng cho câu chủ động.
=> Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty with the help of computers.
Tạm dịch: Máy tính đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chúng tôi đến thăm các cửa hàng, văn phòng và những nơi có danh lam thắng cảnh với sự trợ giúp của máy tính.
Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
A computer is a __________typewriter which allows you to type and print any kind of document - letters, memos or requests for leave.
A. magical (adj) diệu kì
B. backward (adj) lạc hậu
C. wrong (adj) sai
D. imaginative (adj) giàu trí tưởng tượng
=> A computer is a magical typewriter which allows you to type and print any kind of document - letters, memos or requests for leave.
Tạm dịch: Máy tính là một chiếc máy đánh chữ kỳ diệu cho phép bạn gõ và in bất kỳ loại tài liệu nào - thư từ, bản ghi nhớ hoặc yêu cầu nghỉ phép.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s).
But for your support, our band couldn't have won the Grand Music competition.
A. show (n) chương trình
B. quiz (n) câu đố
C. contest (n) cuộc thi
D. tour (n) chuyến đi
=> competition = contest
Tạm dịch: Nhưng để được sự ủng hộ của các bạn, ban nhạc của chúng tôi đã không thể giành chiến thắng trong cuộc thi Âm nhạc lớn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s).
The President expressed his deep sorrow over the Covid-19 deaths.
A. anger (n) sự tức giận
B. passion (n) niềm đam mê
C. sadness (n) nỗi buồn
D. happiness (n) niềm vui
=> sorrow = sadness
Tạm dịch: Tổng thống bày tỏ sự đau buồn sâu sắc trước cái chết của Covid-19.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s).
Computer can add, subtract, multiply, and divide with lightning speed.
A. very carefully: rất cẩn thận
B. extremely quickly: rất nhanh
C. extremely slowly: rất chậm
D. very regular: rất đều đặn
=> with lightning speed = extremely quickly
Tạm dịch: Máy tính có thể cộng, trừ, nhân và chia với tốc độ cực nhanh.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Many new measures have been introduced to ease traffic congestion in the city.
A. decrease (v) giảm
B. eradicate (v) xóa bỏ
C. direct (v) hướng dẫn
D. increase (v) tăng
=> ease >< increase
Tạm dịch: Nhiều biện pháp mới đã được đưa ra để giảm bớt tình trạng ùn tắc giao thông trong thành phố.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
It was a glorious Sunday. We met at the school gate on time and travelled to the Botanical Garden by bus.
A. magnificent (adj) tuyệt vời
B. dreadful (adj) buồn chán
C. splendid (adj) lộng lẫy
D. outstanding (adj) nổi bật
=> glorious >< dreadful
Tạm dịch: Đó là một ngày chủ nhật tuyệt vời. Chúng tôi gặp nhau ở cổng trường đúng giờ và đi đến Vườn Bách thảo bằng xe buýt.
Choose the best answer to complete the sentence.
As the strongest person in his family, Tom always does the ___________.
A. heavy lifting (n) việc năng nhọc
B. support (n) sự hỗ trợ
C. emission (n) sư phát tán, thải ra
D. performance (n) buổi trình diễn
=> As the strongest person in his family, Tom always does the heavy lifting.
Tạm dịch: Là người khỏe nhất trong gia đình, Tom luôn làm những công việc nặng nhọc.
Choose the best answer to complete the sentence.
Scientists can ___________ carbon footprint based on daily usage of each family.
A. upload (v) tải, đăng tải
B. delay (v) trì hoãn
C. estimate (v) ước lượng
D. adopt (v) nhận nuôi
Scientists can estimate carbon footprint based on daily usage of each family.
Tạm dịch: Các nhà khoa học có thể ước tính lượng khí thải carbon dựa trên mức sử dụng hàng ngày của mỗi gia đình.
Choose the best answer to complete the sentence.
Jessie is the pop singer who received lots of great ___________from last night’s performance.
A. energy (n) năng lượng
B. comments (n) bình luận
C. litter (n) rác
D. decoration (n) sự trang trí
=> Jessie is the pop singer who received lots of great comments from last night’s performance.
Tạm dịch: Jessie là ca sĩ nhạc pop đã nhận được rất nhiều lời nhận xét tuyệt vời từ màn trình diễn tối qua.
Choose the best answer to complete the sentence.
Students who volunteer in ___________ activities can have some advantages in their profiles.
A. talented (adj) tài năng
B. non-governmental (adj) phi chính phủ
C. live (adj) sống động
D. suitable (adj) phù hợp
=> Students who volunteer in non-governmental activities can have some advantages in their profiles.
Tạm dịch: Sinh viên tình nguyện trong các hoạt động phi chính phủ có thể có một số lợi thế trong hồ sơ của họ.
Choose the best answer to complete the sentence.
Parents should allow children to participate in community service in order to ___________ their life skills.
A. display (v) hiển thị
B. show off (v) khoe khoang
C. charge (v) trả tiền
D. improve (v) cải thiện
=> Parents should allow children to participate in community service in order to improve their life skills.
Tạm dịch: Cha mẹ nên cho trẻ tham gia các hoạt động cộng đồng để nâng cao kỹ năng sống cho trẻ.
Choose the best answer to complete the sentence.
The litter and ___________ from factories lead human’s lives into danger.
A. support (n) sự hỗ trợ
B. emission (n) khí thải
C. bond (n) sự liên kết/ xương
D. grocery (n) tạp hóa
=> The litter and emission from factories lead human’s lives into danger.
Tạm dịch: Rác và khí thải từ các nhà máy khiến cuộc sống của con người gặp nguy hiểm.
Choose the best answer to complete the sentence.
Community service often includes ___________ activities which help students to develop better.
A. refillable (adj) có thể làm đầy
B. live (adj) sống động
C. practical (adj) thực tế
D. generous (adj) hào phóng
=> Community service often includes practical activities which help students to develop better.
Tạm dịch: Dịch vụ cộng đồng thường bao gồm các hoạt động thiết thực giúp học sinh phát triển tốt hơn.
Choose the best answer to complete the sentence.
With the development of AI, there is lots of fun when students study with educational ___________ these days.
A. inventions (n) phát minh
B. resources (n) nguồn
C. processors (n) bổ xử lý
D. apps (n) ứng dụng
=> With the development of AI, there is lots of fun when students study with educational apps these days.
Tạm dịch: Với sự phát triển của AI, có rất nhiều niềm vui khi học sinh học tập với các ứng dụng giáo dục ngày nay.