Ngữ pháp - Mệnh đề quan hệ xác định

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

Mary prefers to read books ______ are written in English.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

Books (những quyển sách) là danh từ chỉ vật => dùng which

=> Mary prefers to read books which are written in English. 

Tạm dịch: Những người giỏi tiếng Anh có cơ hội kiếm việc làm cao hơn trong các doanh nghiệp quốc tế.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The reason _______ I phoned him was to invite him to my party.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cần điền đại từ quan hệ “why” để thay thế cho danh từ chỉ lý do là “the reason”: 

=> The reason why I phoned him was to invite him to my party.

Tạm dịch: Lý do mà tôi gọi cho anh ấy là vì muốn mời anh ấy tới bữa tiệc.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Can you suggest a time at ____ it will be convenient to meet?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- "time" là danh từ chỉ thời gian => cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian là when = at which/ on which/ in which (tùy từng trường hợp như thứ, ngày, tháng, năm hay dịp/ sự kiện nào đó)

=> Can you suggest a time at which it will be convenient to meet? 

[= Can you suggest a time when it will be convenient to meet?] 

Tạm dịch: Bạn có thể đề xuất khoảng thời gian nào thuận tiện để gặp nhau không?

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

A climber ______ heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

Ta có sau đại từ quan hệ là một danh từ heart (trái tim) => chỗ cần điền là whose

=> A climber whose heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday. 

Tạm dịch: Một người leo núi người mà tim đã ngừng đập trong cơn bão tuyết ở Mont Blanc đã được các bác sĩ Pháp hồi sinh hôm qua.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

His parents did not know the reason _____ he chose to be an English teacher.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Why: trạng từ quan hệ chỉ lí do (lí do mà sự việc gì đã xảy ra)

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

Thay thé cho the reason (nguyên nhân) ta dùng why

=> His parents did not know the reason why he chose to be an English teacher.

Tạm dịch: Bố mẹ anh không biết lý do tại sao anh chọn làm giáo viên tiếng Anh.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

The Ha Noi tower _____ I am working is one of the popular place for tourists when they come to Hanoi.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)

Không có dạng đảo giới từ lên trước that => loại C

=> The Ha Noi tower where/in which I am working is one of the popular place for tourists when they come to Hanoi.

Tạm dịch: Tòa nhà Hà Nội nơi tôi đang làm việc là một trong những nơi phổ biến cho khách du lịch khi họ đến Hà Nội.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

All people to ____ the email was sent replied.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Chỉ có whom được sử dụng dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ => chọn C

=> All people to whom the email was sent replied.

Tạm dịch: Tất cả những người mà đã được gửi email thì đều đã trả lời.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

We cannot find the person _____ car is blocking our driveway.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

“car” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the person”=> dùng “whose”

=>We cannot find the person whose car is blocking our driveway. 

Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm thấy người có xe đang chặn đường lái xe của chúng tôi.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The film about ____ they are talking is thrilling.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (they are talking about the film) => dùng “which”

Trước which là giới từ about nên không dùng that

=>The film about which they are talking is thrilling.

Tạm dịch: Bộ phim mà họ đang nói rất ly kỳ.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The police are questioning the woman _____ purse was stolen outside the supermarket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đại từ quan hệ cần điền chỉ sự sở hữu của người

“purse” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the woman” => dùng “whose”

=>The police are questioning the woman whose purse was stolen outside the supermarket.

Tạm dịch: Cảnh sát đang thẩm vấn người phụ nữ có chiếc ví bị đánh cắp bên ngoài siêu thị.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The girl ______ showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (The girl showed me the way...) => dùng “who”

=>The girl who showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Tạm dịch: Cô gái chỉ đường cho tôi đến nhà bạn có khuôn mặt trái xoan tuyệt đẹp

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The book ______ I received on my birthday is informative.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (I received the book on my birthday) => dùng “which” hoặc that để thay thế

=>The book that I received on my birthday is informative.

Tạm dịch: Cuốn sách mà tôi nhận được vào ngày sinh nhật của tôi cung cấp nhiều kiến thức.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer to fill in the blank.

The company _____ products have high quality is facing with financial problem.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật và chỉ sự sở hữu đóng vai trò làm chủ ngữ trong vế ở giữa

 “products” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the company” => dùng “whose”

=> The company whose products have high quality is facing with financial problem.

Tạm dịch: Công ty có sản phẩm chất lượng cao đang phải đối mặt với vấn đề tài chính.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one,

I have some homework. I must do them tonight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Danh từ “some homework” chỉ vật và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (them)=> dùng “which”

Cách chuyển: Which đứng ngay sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó đóng vai trò làm tân ngữ

=> I have some homework which I must do tonight.

Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà mà tôi phải làm tối nay.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

The street is bad and narrow. It leads to my school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

Danh từ “The street” chỉ vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu 2 (It) => dùng “which”.

Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

=> The street which leads to my school is bad and narrow.

Tạm dịch: Con đường dẫn đến trường tôi xấu và hẹp.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách chuyển: Whom đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

Danh từ “the man” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu thứ 2 (him) => dùng “whom”

Cách chuyển: Whom đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

=> I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.

Tạm dịch: Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói bạn đã gặp tại nhà ăn tuần trước.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

The most beautiful girl lives in a city. I like her long hair very much.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách chuyển: whose sau danh từ nó thay thế và trước danh từ mà nó sở hữu.

Danh từ  “the most beautiful girl” được dùng là tính từ sở hữu (her) trong câu 2 => dùng “whose”

Cách chuyển: whose sau danh từ nó thay thế và trước danh từ mà nó sở hữu.

=> The most beautiful girl whose long hair I like lives in a city.

Tạm dịch: Cô gái xinh đẹp nhất người mà có mái tóc dài tôi thích sống trong thành phố .

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one,

I have some homework. I must do them tonight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Danh từ “some homework” chỉ vật và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (them)=> dùng “which”

Cách chuyển: Which đứng ngay sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó đóng vai trò làm tân ngữ

=> I have some homework which I must do tonight.

Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà mà tôi phải làm tối nay.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer which has the same meaning to the given one.

They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

“the man and his dog” là danh từ chỉ người và vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu thứ 2 (they) => dùng “that”

Lưu ý: không dùng “who” hay “which” trong trường hợp này vì “who” chỉ thay thế cho danh từ chỉ người còn “which” thay thế cho danh từ chỉ vật.

“That” có thể thay thế cho cả người và vật.

Cách chuyển: That đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

=> They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của ông ta mà đã bị lạc trong rừng.