Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
“Who……………..?”
“…………………to get through to Misaki”
Dựa vào ngữ cảnh cuộc hội thoại, ta thấy đây là các hành động đang xảy ra nên phải dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + am/ is/ are + Ving
=> “Who are you phoning?” “I’m trying to get through to Misaki”
Tạm dịch: "Bạn đang gọi điện cho ai?" "Tôi đang cố gắng vượt qua Misaki"
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
I ……………….one of my special desserts for dinner, if you like.
Dấu hiệu nhận biết, mệnh đề chứa If chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
=> I will make one of my special desserts for dinner, if you like.
Tạm dịch: Tôi sẽ làm một trong những món tráng miệng đặc biệt cho bữa tối, nếu bạn thích.
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
The next train to Dublin …………. at 4:45. ( station announcement)
Dấu hiệu: station announcement (thông báo nhà ga) => đây là một lịch trình thời gian biểu đã được lên sẵn và cố định vì vậy phải dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động đã được lên sẵn và cố định (cách dùng nâng cao)
Cấu trúc: S + V(s,es)
=> The next train to Dublin leaves at 4:45.
Tạm dịch: Chuyến tàu tiếp theo đến Dublin khởi hành lúc 4:45.
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
Students should have their eyes ____________ regularly.
Cấu trúc: have sth Vp2: có thứ gì được làm gì
=> Students should have their eyes tested regularly.
Tạm dịch: Học sinh nên kiểm tra mắt thường xuyên.
Error identification.
Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).
Ta thấy chủ ngữ (Roles) không thể trực tiếp thực hiện hành động (share), ngoài ra cuối câu có by family members nên đây là câu bị động
Cấu trúc: S + can be Vp2 by sb
Sửa: can share => can be shared
=> Roles in homemaking and breadwinning can be shared by family members.
Tạm dịch: Các thành viên trong gia đình có thể chia sẻ vai trò nội trợ và trụ cột gia đình.
Give the correct form of verb in the brackets.
I
(wait) for you since 2 pm.
I
(wait) for you since 2 pm.
Dấu hiệu nhận biết: since 2 pm (kể từ 2 giờ chiều) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoạc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hơn vào hành động vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
S + have/ has + been + Ving
=> I have waited/ have been waiting for you since 2 pm.
Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn từ 2 giờ chiều.
Give the correct form of verb in the brackets.
While we
(talk), the teacher
(come) in.
While we
(talk), the teacher
(come) in.
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S + was/ were + Ving, s + Vqkd
=> While we were talking, the teacher came in.
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang nói chuyện, giáo viên bước vào.
Give the correct form of verb in the brackets.
She
(not use) the Internet for a long time.
She
(not use) the Internet for a long time.
Dấu hiệu: for a long time => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không có thời điểm xác định
Cấu trúc: S + has/ have not + Vp2
=> She hasn’t used the Internet for a long time.
Tạm dịch: Cô ấy đã không sử dụng Internet trong một thời gian dài.
Give the correct form of verb in the brackets.
My sister wants
(become) a lecturer.
My sister wants
(become) a lecturer.
want to V: muốn làm gì
=> My sister wants to become a lecturer.
Tạm dịch: Em gái tôi muốn trở thành một giảng viên.
Give the correct form of verb in the brackets.
I use this bike for
(ride) to school.
I use this bike for
(ride) to school.
used sth for Ving: sử dụng cái gì để làm gì
=> I use this bike for riding to school.
Tạm dịch: Tôi sử dụng chiếc xe đạp này để đi học.
Choose the best option to complete the following sentences.
While Tom …………… English to poor children in Phnom Penh last year, he ……………… a lot about Cambodian culture.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại A, D
Vì động từ know không được chia ở các thì tiếp diễn => loại B
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> While Tom was teaching English to poor children in Phnom Penh last year, he knew a lot about Cambodian culture.
Tạm dịch: Trong khi Tom dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo ở Phnom Penh năm ngoái, anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Campuchia.
Choose the best option to complete the following sentences.
My passion for volunteering to help children ………………… during my middle school years while I ……………. for the summer community service.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn => loại B, D
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> My passion for volunteering to help children began during my middle school years while I was working for the summer community service.
Tạm dịch: Niềm đam mê tình nguyện giúp đỡ trẻ em của tôi bắt đầu từ những năm cấp hai khi tôi đang làm việc cho dịch vụ cộng đồng vào mùa hè.
Choose the best option to complete the following sentences.
Volunteers ……………… games and ………………. activities with disadvantaged children while they ……………. for the center.
Sừ dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: While + S was/ were + Ving, S + Vqkd
=> Volunteers played games and had activities with disadvantaged children while they were working for the center.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên đã chơi trò chơi và có các hoạt động với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn khi họ làm việc cho trung tâm.
Choose the best option to complete the following sentences.
I really need some urgent methods to …….. some bad habits.
kick (v) đá
remember (v) nhớ
give up (v) từ bỏ
get rid (v) thoát khỏi
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> I really need some urgent methods to give up some bad habits.
Tạm dịch: Tôi thực sự cần một số phương pháp khẩn cấp để loại bỏ một số thói quen xấu.
Choose the best option to complete the following sentences.
She often ……a big breakfast but today she……only a glass of milk.
Dấu hiệu:
- often => sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả thói quen
- but today => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động khác thường so với thói quen thường ngày
=> She often has a big breakfast but today she is having only a glass of milk.
Tạm dịch: Cô ấy thường ăn sáng thịnh soạn nhưng hôm nay cô ấy chỉ uống một ly sữa.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
It started to rain heavily while we went for a walk in the park.
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành đông khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì Quá khứ đơn.
Sửa: went -> were going
=> It started to rain heavily while we were going for a walk in the park.
Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa to trong khi chúng tôi đi dạo trong công viên.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
He lives in London for two years and then went to Edinburgh.
Dấu hiệu: for 2 years -> sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: have/ has + Vp2
Sửa: lives -> has lived
=> He has lived in London for two years and then went to Edinburgh.
Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở London trong hai năm và sau đó đến Edinburgh.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is difference from other classes.
Sau động từ tobe, ta cần từ loại tính từ.
Sửa: difference -> different
=> Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes.
Tạm dịch: Cũng như những cô giáo khác, Phạm Thu Thủy rất thích công việc giảng dạy của mình. Tuy nhiên, lớp học của cô khác với các lớp khác.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
We thought the figures were correct. Although, we have now discovered some errors.
Liên từ Although (Mặc dù) chỉ nối 2 mệnh đề tương phản về nghĩa, không dùng để nối 2 câu. Để nối 2 câu tương phản về nghĩa, ta dùng liên từ Howeve/ Nevertheless (Tuy nhiên)
Sửa: Although -> However
=> We thought the figures were correct. However, we have now discovered some errors.
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng các số liệu là chính xác. Tuy nhiên, hiện tại chúng tôi đã phát hiện ra một số sai sót.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
The alarm goes on at 4:30. I get up and go down to the kitchen to boil some water for my morning tea.
- go on (ph.v) tiếp tục
- go off (ph.v) reo, đổ chuông
Sửa: on -> off
=> The alarm goes off at 4:30. I get up and go down to the kitchen to boil some water for my morning tea.
Tạm dịch: Chuông báo thức kêu lúc 4:30. Tôi đứng dậy và xuống bếp đun một ít nước để pha trà buổi sáng.