Ngữ pháp - Thì quá khứ hoàn thành
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
________ visited Toronto before your trip last summer?
Ta thấy có “before + thời điểm trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc: S+ had + VpII.
Đây là câu hỏi ta sẽ sử dụng had đảo lên trước chủ ngữ và trạng từ “ever” sẽ đứng sau chủ ngữ, trước động từ phân từ 2.
=> Had you ever visited Toronto before your trip last summer?
Tạm dịch: Bạn đã từng tới Toronto trước chuyến đi của bạn hè năm ngoái phải không?
Ruth ________ an Australian until she met John.
Dựa vào nghĩa của câu: Ruth chưa bao giờ gặp một người Úc nào cho tới khi cô ấy gặp John.
Ta thấy thì của động từ “met” (chia ở quá khứ), như vậy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và sự việc "chưa bao giờ gặp một người Úc nào" đã xảy ra trước hành động “gặp John” nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước hành động trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + Vp2
Chú ý: Trạng từ never luôn đứng giữa had và Vp2
=> Ruth had never met an Australian until she met John.
After Peter _________ his house, he moved to America.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác.
Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S + had Vp2, S + Ved/ V2
=> After Peter had sold his house, he moved to America.
Tạm dịch: Sau khi Peter bán ngôi nhà của anh ấy, anh ấy đã chuyển tới Mỹ.
The police acted too slowly. By the time the first car arrived the gangsters………..away with the money.
Dấu hiệu: by the time (trước thời gian, trước thời điểm) -> dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước hành động khác
Dựa vào nghĩa của câu, hành động "drive" xảy ra trước hành động "arrived" (quá khứ đơn) nên hành động "drive" phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S+ Ved/ V2 by the time S + had Vp2
=> The police acted too slowly. By the time the first car arrived the gangsters had driven away with the money.
Tạm dịch: Cảnh sát đã hành động quá chậm. Vào thời điểm chiếc xe đầu tiên đến, bọn côn đồ đã xua đuổi cùng số tiền.
He (not be) _________ to Vietnam before last year.
Ta thấy có “before + thời gian trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S+ had (not) + VpII.
=> He hadn't been to Vietnam before last year.
Tạm dịch: Anh ấy chưa từng tới Việt Nam trước thời điểm năm ngoái.
The storm destroyed the sandcastle that we (build) ___________.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: Cơn bão phá hủy tòa lâu đài cát và chúng tôi xây tòa lâu đài. Việc xây tòa lâu đài cát đã xảy ra và hoàn thành trước khi cơn bão phá hủy nó.
Như vậy ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> The storm destroyed the sandcastle that we had built.
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy tòa lâu đài cát mà chúng tôi đã xây.
They came back home after they (finish) _________their work.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S + had Ved, S + Vqkd
=> They came back home after they had finished their work.
Tạm dịch: Họ trở về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.
After she (finish)______ breakfast she left the house.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S had Vp2, S + Vqkd
=> After she had finished breakfast she left the house.
Tạm dịch: Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi nhà.
Marry _________ her housework already by the time Peter came over.
Dựa vào nghĩa (Lúc Peter ghé qua thì Marry đã hoàn thành việc nhà của cô ấy rồi) và thì của của động từ “came over” (chia ở quá khứ), ta thấy có 1 hành động "finished" được hoàn thành trước hành động "came over" trong quá khứ
=> ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước
Cấu trúc: S + had + Vp2
=> Marry had finished her housework already by the time Peter came over.
Tạm dịch: Marry đã hoàn thành công việc nhà vào lúc Peter đến.
What made you think he ……….in the Royal Air Force?
Câu này tạm dịch như sau: Điều gì làm cho bạn nghĩ anh ấy đã từng thuộc Lực lượng không quân hoàng gia?
- must không dùng với have to => loại A
- had been: thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động này xảy ra trước hành động made phía trước => Chọn B
- was being sai vì động từ "be" không chia tiếp diễn => loại C
- had had to be cũng sai vì không tồn tại thì này => loại D
=> What made you think he had been in the Royal Air Force?
As soon as I shut the front door I realised that I………….my key in the house.
Ta xét có 3 hành động đều xảy ra trong quá khứ: đóng cửa, nhận ra ... và để chìa khóa trong nhà. Ta thấy rằng khi "đóng cửa" cũng đồng thời "nhận ra" rằng "đã để chìa khóa ở trong nhà". -> Việc "để chìa khóa trong nhà" đã xảy ra trước hai việc còn lại nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành (diễn tả hành động, sự việc hoàn thành, xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ.)
Cấu trúc: S + had Vp2
=> As soon as I shut the front door I realised that I had left my key in the house.
Tạm dịch: Ngay sau khi tôi đóng cửa trước, tôi nhận ra rằng tôi đã để quên chìa khóa trong nhà.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He __________less than an hour when he ran out of petrol.
Ta thấy trong câu co 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: Anh ta lái xe chưa được 1 giờ thì hết xăng. Như vậy, hành động lái xe xảy ra trước hành động xe hết xăng.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> He had driven less than an hour when he ran out of petrol.
Tạm dịch: Anh lái xe chưa đầy một giờ thì hết xăng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Frank Sinatra caught the flu because he __________ in the rain too long.
Ta thấy trong câu co 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ:Frak Sinatra bj cảm bởi vì hát dưới mưa. Như vậy, hành động hát dưới mưa xảy ra trước hành động bị cảm.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> Frank Sinatra caught the flu because he had sung in the rain too long.
Tạm dịch: Frank Sinatra bị cúm vì đã hát dưới mưa quá lâu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ______ my document before the power went out in the computer lab.
Dấu hiệu: before the power went out => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had Vp2
=> I had saved my document before the power went out in the computer lab.
Tạm dịch: Tôi đã lưu tài liệu của mình trước khi mất điện trong phòng máy tính.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ before she moved to Chicago?
Dấu hiệu: before she moved => mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: Wh-word + had + S + Vp2?
=> Where had she lived before she moved to Chicago?
Tạm dịch: Cô ấy đã sống ở đâu trước khi chuyển đến Chicago?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
After he ____________ a bath, he cleaned his house.
Dấu hiệu: After…, he cleaned (Sau khi…,) -> hành động sau After xảy ra trước hành động he cleaned trong quá khứ. Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: After S + had + Vp2, S + Vqkđ
=> After he had taken a bath, he cleaned his house.
Tạm dịch: Sau khi tắm xong, anh dọn dẹp nhà cửa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My brother ate all of the cake that our mum _________.
Ta thấy trong câu có 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: Anh tôi ăn hết bánh mà mẹ đã làm. Như vậy, hành động làm bánh xảy ra trước hành động xe ăn bánh.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> My brother ate all of the cake that our mum had made.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã ăn hết chiếc bánh mà mẹ chúng tôi đã làm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When they arrived, we _________ the test.
Dấu hiệu: already (đã) -> nhấn mạnh hành động đã xảy ra
Ta thấy trong câu có 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ: khi họ đến, chúng tôi đã bắt đầu bài kiểm tra. Như vậy, hành động bắt đầu xảy ra trước hành động đến.
Như vậy, ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=> When they arrived, we had already started the test.
Tạm dịch: Khi họ đến, chúng tôi đã bắt đầu thử nghiệm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One of the parents _____________ the children's song this time last year.
Dấu hiệu: this time last year (thời điểm này năm trước) -> dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động xảy ra và 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ
Cấu trúc: S + was/ were+ Ving
=> One of the parents was taping the children's song this time last year.
Tạm dịch: Một trong những phụ huynh đã thu âm bài hát dành cho trẻ em này vào thời điểm này năm ngoái.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The flood ___________ all the beautiful building in our cities this time last month.
Dấu hiệu: this time last month (thời điểm này tháng trước) -> dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động xảy ra và 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ
Cấu trúc: S + was/ were+ Ving
=> The flood was destroying all the beautiful building in our cities this time last month.
Tạm dịch: Trận lụt đã phá hủy tất cả các tòa nhà đẹp đẽ ở các thành phố của chúng tôi vào thời điểm này vào tháng trước.