Ngữ pháp: Câu tường thuật cơ bản

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“He’s not at home”, she said.


=> She said that

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“He’s not at home”, she said.


=> She said that

.

- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …)

=> She said that he was not at home.

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không ở nhà.

Câu 2 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.


=> He told Jack that

 the following day.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.


=> He told Jack that

 the following day.

- Động từ tường thuật “told” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

I => he, you => him

will => would

tomorrow => the next day/ the following day/ the day after

=> He told Jack that he would phone him the following day.

Tạm dịch: Anh ấy đã nói với Jack rằng anh ấy sẽ gọi điện cho cậu ấy (Jack) vào ngày mai.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“I want a camera for my birthday,” he said.


=> He said that

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I want a camera for my birthday,” he said.


=> He said that

.

- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

I => he, my => his

Thì hiện tại đơn: S + V(s,es) => Thì quá khứ đơn: S +Ved

=> He said that he wanted a camera for his birthday.

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy muốn có một chiếc máy quay phim vào sinh nhật mình.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“I’ve seen the film three times, Mary” said George.


=> George said to Mary that

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I’ve seen the film three times, Mary” said George.


=> George said to Mary that

.

- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

I => he

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

=> George said to Mary that he had seen the film three times.

Tạm dịch: George nói rằng anh ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.

Câu 5 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice.


=> The notice said that

.

after 9.30.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice.


=> The notice said that

.

after 9.30.

- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

S + will be + V => S + would be + V

=> The notice said that breakfast would not be served after 9.30.

Tạm dịch: Thông báo nói rằng bữa sáng sẽ không còn được phục vụ sau 9h30’.

Câu 6 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.


=> The landlady asked

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.


=> The landlady asked

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

+ you => we

+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> The landlady asked us if we had had enough for lunch.

Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa.

Câu 7 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.


=> Thomas asked Jean

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.


=> Thomas asked Jean

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

+ you => he, my => his

+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> Thomas asked Jean if he had seen his gloves.

Tạm dịch: Thomas đã hỏi Jean xem liệu Jean có nhìn thấy găng tay của anh ấy hay không.

Câu 8 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Is it going to be a fine day today?” I asked her.


=> I asked her

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Is it going to be a fine day today?” I asked her.


=> I asked her

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

today => that day

S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> I asked her if it was going to be a fine day that day.

Tạm dịch: Tôi đã hỏi cô ấy xem liệu hôm nay có phải là một ngày đẹp trời hay không.

Câu 9 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Where are you going?” he asked her.


=> He asked her where

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Where are you going?” he asked her.


=> He asked her where

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

you => she

Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked her where she was going.

Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi xem cô ấy đang đi đâu.

Câu 10 Tự luận

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Which way did they go?” he asked.


=> He asked

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Which way did they go?” he asked.


=> He asked

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked them which way they had gone.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi họ xem họ đã đi đường nào.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

I wondered ______ the right thing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

whether I was doing

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

whether I was doing

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

whether I was doing

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)

=> I wondered whether I was doing the right thing.

Tạm dịch: Tôi tự hỏi xem liệu mình có đang làm điều đúng đắn không.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

He ______ that he was leaving that afternoon.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

told me

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

told me

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

told me

- Dùng động từ “say”: S + said + that + S + V + O hoặc S + said to somebody+ that + S + V + O

- Dùng động từ “tell”: S + told somebody + that + S + V + O

=> He told me that he was leaving that afternoon.

Tạm dịch: Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào chiều nay.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

Bill asked Tom ______ in London.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

if the train had arrived

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

if the train had arrived

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

if the train had arrived

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)

=> Bill asked Tom if the train had arrived in London.

Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.

 

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

I asked them when ______ changed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

the timetable had been

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

the timetable had been

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

the timetable had been

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại => Bị động thì quá khứ 

Trong 4 đáp án, chỉ có đáp án D là thì quá khứ nên đáp án D phù hợp nhất.

=> I asked them when the timetable had been changed.

Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

She warned me ______ late-night horror films.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

not to watch

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

not to watch

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

not to watch

warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì

 => She warned me not to watch late-night horror films.

Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo tôi đừng xem phim kinh dị đêm khuya.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

They asked me how many children ______ in the school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

there were

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

there were

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

there were

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)

=> They asked me how many children there were in the school.

Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh ở trong trường.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?

- Trạng từ thời gian: that day => today

=> "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.

Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

The scientist said the earth ______ the sun.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

goes around

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

goes around

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

goes around

Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì.

=> The scientist said the earth goes around the sun.

Tạm dịch: Nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời.

Câu 19 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

She asked us if we had had any space exploration.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?

=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ

=> "Have you had any space exploration?", she asked.

Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence.

My parents reminded me ______ the flowers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

to plant

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

to plant

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

to plant

Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì

Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì

=> My parents reminded me to plant the flowers.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi nhớ trồng hoa.