Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:
What are you doing?
C. Both A & B
C. Both A & B
C. Both A & B
Từ được nhấn trọng âm trong câu là:
- What (từ để hỏi) -> nhấn mạnh đối tượng
- doing (động từ) -> nhấn mạnh hành động
Tạm dịch: Bạn đang Làm gì thế?
Chọn C
Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:
How many tables are there in your class?
C. How many, tables, your
C. How many, tables, your
C. How many, tables, your
Từ được nhấn trọng âm trong câu là:
- How many (từ để hỏi) -> nhấn mạnh mục đích câu hỏi về số lượng
- tables (danh từ ) -> nhấn mạnh vật muốn hỏi số lượng
- your (tính từ sở hữu) -> nhấn mạnh đối tượng sở hữu là ai
Tạm dịch: Có Bao Nhiêu Bàn trong lớp của Bạn?
Chọn C
Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. access /ˈækses/
B. affect /əˈfekt/
C. application /ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n/
D. fact/fækt/
Đáp án B đọc là /ə/, các đáp án còn lại đọc là /æ/.
Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:
How old are you?
B. old
B. old
B. old
Từ được nhấn trọng âm trong câu là:
- old (tính từ) -> nhấn mạnh nội dung chi tiết câu hỏi về độ tuổi
Tạm dịch: Bạn bao nhiêu Tuổi?
Chọn B
Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. digital /ˈdɪʤɪtl/
B. fingertip /ˈfɪŋgətɪp/
C. identify /aɪˈdentɪfaɪ/
D. mobile /ˈməʊbaɪl/
Đáp án D đọc là /aɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ɪ/.
Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:
Who wants to buy this red dress?
B. Who, buy, red
B. Who, buy, red
B. Who, buy, red
Từ được nhấn trọng âm trong câu là:
- Who -> nhấn mạnh mục đích câu hỏi về Ai
-buy -> nhấn mạnh hành động
- red -> nhấn mạnh màu sắc của đối tượng
Tạm dịch: Ai muốn mua chiếc váy màu đỏ?
Chọn B
Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. assignment /əˈsaɪnmənt/
B. address /əˈdres/
C. discussion /dɪsˈkʌʃən/
D. access /ˈækses/
Đáp án C đọc là /ʃ/, các đáp án còn lại đọc là /s/.
Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:
Where are you going to visit next summer?
A. Where, visit, summer
A. Where, visit, summer
A. Where, visit, summer
Từ được nhấn trọng âm trong câu là:
- Where -> nhấn mạnh mục đích hỏi về nơi chốn
- visit -> nhấn mạnh hành động
- summer -> nhấn mạnh thời gian
Tạm dịch: Bạn sẽ đến Du Lịch Nơi Nào vào Mùa Hè tới?
Chọn A
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. reasonable /ˈriːznəbl/
B. appropriate /əˈprəʊprɪeɪt/
C. enjoyable /ɪnˈʤɔɪəbl/
D. accessible /əkˈsesəbl/
Đáp án A trọng âm rơi âm thứ nhất, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2.
Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:
Do you like playing football?
A. like, football
A. like, football
A. like, football
Từ được nhấn trọng âm trong câu là:
- like -> nhấn mạnh hành động của chủ ngữ
- football -> nhấn mạnh đối tượng được yêu thích
Tạm dịch: Bạn có Thích chơi Đá Bóng không?
Chọn A
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. educate /ˈeʤukeɪt/
B. concentrate/ˈkɒnsəntreɪt/
C. stimulate /ˈstɪmjʊleɪt/
D. encourage /ɪnˈkʌrɪʤ/
Đáp án B trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ 1.
Loại từ nào được nhấn trọng âm trong câu?
B. Từ nội dung (Content words)
B. Từ nội dung (Content words)
B. Từ nội dung (Content words)
Từ được nhấn trọng âm trong câu là Từ nội dung (Content words) vì các từ vựng này làm nên nghĩa của câu, có chức năng truyền tải thông tin đến người nghe.
Chọn B
Các từ nào không được nhấn trọng âm?
A. in, the, they, but
A. in, the, they, but
A. in, the, they, but
- Từ được nhấn trọng âm là các từ vựng thể hiện nội dung (content words) như là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Các từ vựng này làm nên nghĩa của câu, có chức năng truyền tải thông tin đến người nghe.
- Từ không được nhấn trọng âm là các từ cấu trúc (structure words) như là giới từ, động từ to be, mạo từ,…. Các từ này chỉ đóng vai trò tạo nên một câu văn hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp.
Đáp án A bao gồm: in (giới từ), the (mạo từ), they (đại từ), but (liên từ
Đáp án B bao gồm: furniture (danh từ), play (động từ), lovely (tính từ), quickly (tính từ)
Chọn A
Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:
Can you make me a cup of tea?
C. make, tea
C. make, tea
C. make, tea
Từ được nhấn trọng âm trong câu là:
- make -> nhấn mạnh hành động
- tea –> nhấn mạnh đồ uống mong muốn
Tạm dịch: Bạn có thể Pha cho tôi một tách Trà được không?
Từ nào được nhấn trọng âm trong câu sau:
You want how much sugar?
B. how much
B. how much
B. how much
Từ được nhấn trọng âm trong câu là:
- how much -> nhấn mạnh mục đích hỏi về số lượng
Tạm dịch: Bạn muốn Bao Nhiêu đường?