Review 4: Ngữ pháp
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
_______ going to the cinema tonight, Lan?
Would you like + N/ to V?: Bạn có muốn…?
Let’s + V(dạng nguyên thể): Chúng ta hãy...
What about/ How about + N/ Ving?: Còn việc...thì sao?
Why don’t we + V(dạng nguyên thể)?: Tại sao chúng ta không...?
=> How about going to the cinema tonight, Lan?
Tạm dịch: Tối nay đi xem phim Lan nhé?
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
Jane likes living in a city. She wouldn't be happy if she _______ in the country.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Công thức: If + S + Ved/V2 (were), S + would/could + V(dạng nguyên thể).
=> Jane likes living in a city. She wouldn't be happy if she lived in the country.
Tạm dịch: Jane thích sống ở thành phố. Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy sống ở nông thôn.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
A new bridge __________ across this river since 2010.
Dấu hiệu: “since 2010” (từ năm 2010)
Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ PII
Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + Ved/ PII + by O
=> A new bridge has been built across this river since 2010.
Tạm dịch: Một cây cầu mới đã được xây dựng qua sông này từ năm 2010.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
She is very beautiful with_________smile.
fascinates (v): mê hoặc, quyến rũ
fascinating (adj): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ
fascinated (adj): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ
fascinate (v): mê hoặc, quyến rũ
Sau danh từ “smile” (nụ cười) cần điền một tính từ.
Lưu ý: Tính từ đuôi "ing" (tính từ chủ động) được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác, còn tính từ có đuôi "ed" (tính từ bị động) được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
=> She is very beautiful with fascinating smile.
Tạm dịch: Cô ấy rất xinh đẹp với nụ cười quyến rũ.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
fascinates (v): mê hoặc, quyến rũ
fascinating (adj): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ
fascinated (adj): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ
fascinate (v): mê hoặc, quyến rũ
Sau danh từ “smile” (nụ cười) cần điền một tính từ.
Lưu ý: Tính từ đuôi "ing" (tính từ chủ động) được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác, còn tính từ có đuôi "ed" (tính từ bị động) được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
=> She is very beautiful with fascinating smile.
Tạm dịch: Cô ấy rất xinh đẹp với nụ cười quyến rũ.
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
These are the pictures ___________my son drew when he was young.
Trọng mệnh đề quan hệ:
- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
“the pictures” (những bức tranh) là danh từ chỉ vật
=> These are the pictures which my son drew when he was young.
Tạm dịch: Đây là những bức tranh mà con trai tôi đã vẽ khi còn nhỏ.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
My friend lives (A) in a old (B) house in (C) a small village (D).
Mạo từ “an”: được dùng trước danh từ số ít, từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Sửa: a => an
=> My friend lives in an old house in a small village.
Tạm dịch: Bạn tôi sống trong một ngôi nhà cổ ở trong một ngôi làng nhỏ.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
He wouldn't (A) have begun to (B) learn Russian if he knows (C) the difficulties (D).
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược quá khứ.
Công thức chung: If + S + had + Ved/PII, S + would/ could + have + Ved/PII
Sửa: knows => had known
=> He wouldn't have begun to learn Russian if he had known the difficulties.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không bắt đầu học tiếng Nga nếu anh ta biết những khó khăn.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
What (A) do you think of cartoon films (B)? I find (C) them interested (D).
find + sth + adj: thấy cái gì như thế nào
interested (adj): thích thú, quan tâm
interesting (adj): làm quan tâm, thú vị, làm chú ý
Lưu ý: Tính từ đuôi "ing" (tính từ chủ động) được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác, còn tính từ có đuôi "ed" (tính từ bị động) được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
Sửa: interested => interesting
=> What do you think of cartoon films? I find them interesting.
Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về phim hoạt hình? Tôi thấy chúng thú vị.
Give the correct form.
The
loss of land is the result of
seveve deforestation. ( MASS )
The
loss of land is the result of
seveve deforestation. ( MASS )
Dấu hiệu: trước danh từ “loss” (sự mất) cần một tính từ
mass (n): khối, đống, số nhiều, số đông -> massive (adj): to lớn, đồ sộ, ồ ạt
=> The massive loss of land is the result of severve deforestation.
Tạm dịch: Sự mất đất ồ ạt là kết quả của nạn phá rừng nghiêm trọng.
Give the correct form.
Voice
is the app which helps some types
of smartphone attracts customers. (RECOGNIZE )
Voice
is the app which helps some types
of smartphone attracts customers. (RECOGNIZE )
recognize (v): công nhận, thừa nhận
recognition (n): sự công nhận, sự nhận ra
Dấu hiệu: “voice recognition” (nhận diện giọng nói)
=> Voice recognition is the app which helps some types of smartphone attracts customers.
Tạm dịch: Nhận diện giọng nói là ứng dụng giúp một số loại điện thoại thông minh thu hút khách hàng.
Choose the best answer to each of the following questions.
The principle of equal pay is that men and women doing _______ work should get paid the same amount.
same (a): cùng => đứng sau mạo từ “the”
alike (a): giống nhau => đứng sau tobe hoặc động từ thường
similar (a): tương tự nhau
identical (a): giống y hệt => sai nghĩa câu
=> The principle of equal pay is that men and women doing similar work should get paid the same amount.
Tạm dịch: Nguyên tắc trả lương công bằng là nam và nữ làm công việc tương tự nên được trả cùng một số tiền.
Choose the best answer to each of the following questions.
All forms of discrimination against all women and girls ______ immediately everywhere.
Công thức: S + động từ khuyết thiếu + be + V_ed/pp.
=> All forms of discrimination against all women and girls must be ended immediately everywhere.
Tạm dịch: Tất cả các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái phải được chấm dứt ngay lập tức ở mọi nơi.
Choose the best answer to each of the following questions.
UN World Day for Cultural Diversity for Dialogue and Development on May 21st is a chance to celebrate the cultural diversity of people around us, and find out more about what we have ______.
in common (idioms): điểm chung (trong một nhóm)
as usual (idioms): như thường lệ
as normal: như bình thường
alike (adv, adj): giống nhau
=> UN World Day for Cultural Diversity for Dialogue and Development on May 21st is a chance to celebrate the cultural diversity of people around us, and find out more about what we have in common.
Tạm dịch: Ngày Thế giới về Đa dạng Văn hóa của Liên Hợp Quốc về Đối thoại và Phát triển vào ngày 21 tháng 5 là cơ hội để tôn vinh sự đa dạng văn hóa của mọi người xung quanh và tìm hiểu thêm về những điểm chung chúng ta có.
Choose the best answer to each of the following questions.
There are some things Americans would change, and that_____ people would change is their education.
Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: the + tính từ + _est
=> There are some things Americans would change, and that the biggest people would change is their education.
Tạm dịch: Có một số điều người Mỹ sẽ thay đổi, và những người lớn nhất sẽ thay đổi là giáo dục của họ.
Choose the best answer to each of the following questions.
In _____ Netherlands, singing at the dinner table means you are singing to the devil for your dinner – which means bad luck.
“the” + tên gọi của các nước dạng số nhiều (_s/es)
=> In the Netherlands, singing at the dinner table means you are singing to the devil for your dinner – which means bad luck.
Tạm dịch: Ở Hà Lan, hát tại bàn ăn tối có nghĩa là bạn đang hát cho quỷ ăn tối - điều đó có nghĩa là xui xẻo.
Choose the best answer to each of the following questions.
Some teachers ____ levels of IT are not very high may resist teaching with electronic devices.
who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
they: họ - đóng vai trò chủ ngữ
whose + N: thay thế cho danh từ/ tính từ sở hữu
their + N: tính từ sở hữu
Câu đã có chủ ngữ chính “Some teachers” và động từ chính “are not” => mệnh đề sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ
levels of IT: trình độ công nghệ thông tin => cụm danh từ
=> Some teachers whose levels of IT are not very high may resist teaching with electronic devices.
Tạm dịch: Một số giáo viên có trình độ công nghệ thông tin không cao có thể phản đối việc giảng dạy bằng các thiết bị điện tử.
Choose the best answer to each of the following questions.
Students can also use word processing applications to ______ their vocabulary.
improve (v): cải thiện
make (v): làm
store (v): tích trữ
spend (v): sử dụng
=> Students can also use word processing applications to improve their vocabulary.
Tạm dịch: Học sinh cũng có thể sử dụng các ứng dụng xử lý văn bản để cải thiện vốn từ vựng của mình.
Choose the best answer to each of the following questions.
The garden and islets near the Tien and Hau River are very attractive ecotourism _____ of the region.
sight (n): cảnh (gây ấn tượng cho ta)
destination (n): điểm đến
view (n): cảnh (nhìn từ một điểm)
scene (n): cảnh tượng
=> The garden and islets near the Tien and Hau River are very attractive ecotourism destinations of the region.
Tạm dịch: Khu vườn và đảo nhỏ gần sông Tiền và sông Hậu là những điểm du lịch sinh thái rất hấp dẫn của khu vực.
Choose the best answer to each of the following questions.
If you go to Park Ou Caves in Laos, you _____ thousands of Buddha images and statues which have been deposited herere over centuries.
Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S + V(s/es), S + will + V (nguyên thể)
=> If you go to Park Ou Caves in Laos, you will see thousands of Buddha images and statues which have been deposited herere over centuries.
Tạm dịch: Nếu bạn đến hang động Park Ou ở Lào, bạn sẽ thấy hàng nghìn hình ảnh và tượng phật đã được lưu giữ qua nhiều thế kỷ.