Review 4: Ngữ pháp
Choose the best answer to each of the following questions.
If tourists _____ rubbish in the river, the water would be cleaner.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động, sự việc không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + didn’t + V (nguyên thể), S + would + V (nguyên thể)
=> If tourists didn’t throw rubbish in the river, the water would be cleaner.
Tạm dịch: Nếu khách du lịch không vứt rác xuống sông, nước sông sẽ sạch hơn.
Give the correct form of the word in brackets.
of hotels, recreation and other facilities often leads to
of hotels, recreation and other facilities often leads to increasing sewage pollution. CONSTRUCT
of hotels, recreation and other facilities often leads to
of hotels, recreation and other facilities often leads to increasing sewage pollution. CONSTRUCT
Sau chỗ trống có “of + danh từ” => cần điền danh từ
Construct (v): xây dựng => Construction (n): sự xây dựng
=> Construction of hotels, recreation and other facilities often leads to increasing sewage pollution.
Tạm dịch: Xây dựng khách sạn, giải trí và các cơ sở khác thường dẫn đến tăng sự ô nhiễm nước thải.
Give the correct form of the word in brackets.
Students can write essay on computers and submit them
. (electronic)
Students can write essay on computers and submit them
. (electronic)
Sau động từ “submit” cần một trạng từ.
electronic (adj): thuộc về điện tử => electronically (adv): bằng thiết bị điện tử
=> Students can write essay on computers and submit them electronically.
Tạm dịch: Học sinh có thể viết bài luận trên máy tính và gửi chúng bằng thiết bị điện tử.
Give the correct form of the word in brackets.
Their national
is largely dependent on tourism. (economic)
Their national
is largely dependent on tourism. (economic)
Sau tính từ “national” cần một danh từ.
economic (adj): thuộc về kinh tế => economy (n): nền kinh tế
=> Their national economy is largely dependent on tourism.
Tạm dịch: Nền kinh tế quốc gia của họ chủ yếu phụ thuộc vào du lịch.
Give the correct form of the word in brackets.
It was quite
to spend a week on a camping
trip with friends in the open air. (relax)
It was quite
to spend a week on a camping
trip with friends in the open air. (relax)
Sau “was” và trạng từ “quite” => cần một tính từ
relax (v): thư giãn
=> relaxing (adj): thư giãn, thoải mái
=> It was quite relaxing to spend a week on a camping trip with friends in the open air.
Tạm dịch: Thật thoải mái khi dành một tuần cho chuyến đi cắm trại với bạn bè ngoài trời.
Choose the best answer to each of the following questions.
He _____ we could buy or make reusable bags and leave some bags in our bike for shopping.
say to sb (v): nói với ai đó
tell sb (v): bảo ai đó
Ở vế sau "could" chia ở quá khứ nên động từ tường thuật cũng phải chia ở quá khứ.
He told us we could buy or make reusable bags and leave some bags in our bike for shopping.
Tạm dịch: Anh ấy bảo chúng tôi rằng chúng tôi có thể mua hoặc làm túi có thể sử dụng lại được và để một ít túi trên xe đạp để mua sắm.
Choose the best answer to each of the following questions.
Fossil fuels which are non-renewable pollute the air and cause air ______.
contaminate (v): làm ô nhiễm
consumption (n): sự tiêu thụ
pollution (n): sự ô nhiễm
solution (n): giải pháp
Sau danh từ "air" cần 1 danh từ nữa để tạo thành cụm danh từ.
Cụm từ: air pollution: ô nhiễm không khí
Fossil fuels which are non-renewable pollute the air and cause air pollution.
Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch thứ mà không thể hồi phục được gây ô uế không khí và tạo nên ô nhiễm không khí.
Choose the best answer to each of the following questions.
Texas is _____ to a number of eco-tour companies, and plenty of ranches and resorts.
be home to sb/sth: là là nơi cư trú của, là nơi có nhiều thứ gì đó
house (n): nhà
accommodation (n): nơi cư trú
building (n): tòa nhà
Texas is home to a number of eco-tour companies, and plenty of ranches and resorts.
Tạm dịch: Texas là nơi có nhiều công ty du lịch sinh thái, và rất nhiều trang trại và khu nghỉ dưỡng.
Choose the best answer to each of the following questions.
I have a test to take tomorrow morning. If I ____ free time, I ______ to Ba Vi National Park.
Câu điều kiện loại 2 dùng diễn tả việc không thể xảy ra trong hiện tại.
Cấu trúc: If S + V ed/2, S + would/could V (nguyên thể).
I have a test to take tomorrow morning. If I had free time, I would go to Ba Vi National Park.
Tạm dịch: Tôi có một bài kiểm tra làm vào sáng mai. Nếu tôi mà có thời gian rảnh thì tôi đã đến vườn quốc gia Ba Vì.
Choose the best answer to each of the following questions.
True gender equality ____ when both men and women reach a balance between work and family.
can + V: có thể làm gì trong hiện tại
should be + V: sai ngữ pháp
can be + V ed/P2: có thể được làm trong hiện tại (dạng bị động)
should + V: nên làm gì trong hiện tại
True gender equality can be achieved when both men and women reach a balance between work and family.
Tạm dịch: Bình đẳng giới thực sự có thể đạt được khi cả nam và nữ đạt được sự cân bằng giữa công việc và gia đình.
Choose the best answer to each of the following questions.
Cultural diversity makes the United States a ____ interesting place in which to live for all of its inhabitants.
Trong câu so sánh hơn, đứng trước tính từ dài (interesting) ta cần “more”.
Đứng trước so sánh hơn, ta dùng trạng từ “much” để nhấn mạnh.
Cultural diversity makes the United States a much more interesting place in which to live for all of its inhabitants.
Tạm dịch: Sự đa dạng văn hóa khiến Mỹ trở thành một nơi thú vị hơn nhiều để cho toàn bộ dân cư sinh sống.
Choose the best answer to each of the following questions.
In Spain, it is believed to be bad luck to enter ______ room with your left foot.
room (n): căn phòng; danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm => dùng “a”
In Spain, it is believed to be bad luck to enter a room with your left foot.
Tạm dịch: Ở Tây Ban Nha, người ta tin đó là điều xui xẻo khi bước chân vào một căn phòng bằng chân trái.
Chọn B.
Choose the best answer to each of the following questions.
A teacher can create a classroom blog _____ they post notes and assignments for students.
where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn; where + S + V
which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V
whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các tính từ sở hữu chỉ người
hoặc hình thức sở hữu cách (‘s)
a classroom blog: nhật ký lớp học => từ chỉ nơi chốn => dùng “where”
A teacher can create a classroom blog where they post notes and assignments for students.
Tạm dịch: Giáo viên có thể tạo một nhật ký lớp học nơi mà họ đăng các chú ý và bài tập cho học sinh.
Choose the best answer to each of the following questions.
My youngest son, ______ may be quiet or shy in a classroom, may become active in a social learning situation made possible by digital device.
that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định; trước “that” không có dấu phẩy.
who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các tính từ sở hữu chỉ người hoặc hình thức sở hữu cách (‘s)
my youngest son: con trai út của tôi => danh từ chỉ người; mệnh đề quan hệ không xác định => dùng “who”
My youngest son, who may be quiet or shy in a classroom, may become active in a social learning situation made possible by digital device.
Tạm dịch: Con trai út của tôi, đứa mà có thể im lặng hoặc nhút nhát trong lớp học, có thể trở nên tích cực trong một tình huống học tập xã hội được thực hiện bởi thiết bị kỹ thuật số.
Choose the best answer to each of the following questions.
We are looking to find _______ ways to stimulate learning and continually trying to improve the way we teach.
A. di động và lưu động
B. sốc và làm kinh ngạc
C. mới mẻ và sáng tạo
D. không hiệu quả và không thích hợp
We are looking to find new and creative ways to stimulate learning and continually trying to improve the way we teach.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm cách tìm ra các cách mới mẻ và sáng tạo để kích thích việc học và không ngừng cố gắng để cải thiện cách chúng tôi dạy.
Give the correct form of the word in brackets.
Letting students use their own digital devices in class can improve the
experience in many ways. (educate)
Letting students use their own digital devices in class can improve the
experience in many ways. (educate)
Trước danh từ “experience” cần một tính từ bổ nghĩa.
educate (v): giáo dục => educational (a): mang tính giáo dục
Letting students use their own digital devices in class can improve the educational experience in many ways.
Tạm dịch: Cho phép sinh viên sử dụng các thiết bị kỹ thuật số của riêng họ trong lớp có thể cải thiện trải nghiệm mang tính giáo dục theo nhiều cách.
Give the correct form of the word in brackets.
In our tradition, when people metion “matter of betel and areca”, they
are talking about
issue. (marry)
In our tradition, when people metion “matter of betel and areca”, they
are talking about
issue. (marry)
Trước danh từ “issue” cần một danh từ nữa để tạo thành cụm danh từ.
marry (v): kết hôn => marriage (n): hôn nhân
Cụm từ marriage issue: vấn đề hôn nhân
In our tradition, when people metion “matter of betel and areca”, they are talking about marriage issue.
Tạm dịch: Theo truyền thống của chúng tôi, khi mọi người đề cập đến chuyện trầu cau, họ đang nói về vấn đề hôn nhân.
Give the correct form of the word in brackets.
Reducing gender
improves productivity and
economic growth of a nation. (equal)
Reducing gender
improves productivity and
economic growth of a nation. (equal)
Chỗ trống trước động từ “improves” đóng vai trò chủ ngữ nên ta cần một danh từ.
equal (a): bình đẳng
=> inequality (n): sự bất bình đẳng
Reducing gender inequality improves productivity and economic growth of a nation.
Tạm dịch: Giảm thiểu sự bất bình đẳng giới tính cải thiện năng suất và sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
Find out the mistake and correct them.
They announced that (A) he had met (B) a number of key (C) figures yesterday (D).
Trong câu tường thuật, ta phải biến đổi trạng từ chỉ thời gian “yesterday” thành “the day before”.
Sửa: yesterday => the day before
They announced that he had met a number of key figures the day before.
Tạm dịch: Họ thông báo rằng anh đã gặp một số nhân vật then chốt ngày hôm qua.
Choose the best answer to each of the following questions.
He's ________ with the president and may soon be fired.
in favor of sb/sth: ủng hộ cái gì
out favor of with sb: không có thiện cảm, không được ai yêu mến
do a favor: giúp đỡ, làm ơn
in sb’s favor: mang lại lợi ích cho ai
=> He's out of favor with the president and may soon be fired.
Tạm dịch: Anh ta không được chủ tịch yêu mến và có thể sớm bị sa thải.