Reading – Gender Equality

Câu 1 Trắc nghiệm

The gender inequality problems in a few nations will be ___________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Các vấn đề bất bình đẳng giới ở một số quốc gia sẽ ___________.

A. không giải được

B. xác định trong thời gian ngắn

C. loại bỏ trong tương lai gần

D. xem xét bởi nữ quyền sớm

Thông tin: How to help them to be released from the culturally regional oppression is a very tricky situation. However, it is believed that this issue is going to be resolved soon.

Tạm dịch: Làm thế nào để giúp họ thoát khỏi sự áp bức về mặt văn hóa trong khu vực là một tình huống rất khó khăn. Tuy nhiên, người ta tin rằng vấn đề này sẽ sớm được giải quyết.

Câu 2 Trắc nghiệm

According to the passage, what is one of the remaining drawbacks of gender inequality in a few nations?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
Theo đoạn văn, một trong những nhược điểm còn lại của bất bình đẳng giới ở một số quốc gia là gì?

A. Tỷ lệ phụ nữ tham gia chính trị thấp

B. Tỉ lệ cô gái trẻ mù chữ cao

C. Giảm lương cho phụ nữ đi làm

D. Luật chống lại quyền sinh sản

Thông tin: Although gender inequality has been substantially reduced over the past decades, there are still a few places where women do not have their entitlement, young girl children are completely illiterate and mature ones cannot work and receive payment as equally as men.

Tạm dịch: Mặc dù bất bình đẳng giới đã giảm đáng kể trong những thập kỷ qua, nhưng vẫn còn một số nơi phụ nữ không có quyền, trẻ em gái hoàn toàn mù chữ và những người trưởng thành không thể đi làm và được trả lương bình đẳng như nam giới.

Câu 3 Trắc nghiệm

In the past, working for social groups or organisations was ___________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
Trong quá khứ, làm việc cho các nhóm hoặc tổ chức xã hội là ___________.

A. một vinh dự cho những người có cuộc sống sang trọng

B. hạn chế nghiêm trọng đối với phụ nữ

C. sự lựa chọn thường xuyên của phụ nữ

D. được khuyến khích bởi những người giàu có

Thông tin:Since then, women have legally gone to school, chosen their career, and been admitted to most social institutions and organisations, which had been considered extremely luxurious things for them.

Tạm dịch: Kể từ đó, phụ nữ được đi học hợp pháp, được lựa chọn nghề nghiệp của mình và được nhận vào hầu hết các tổ chức và cơ quan xã hội, những thứ từng được coi là những thứ cực kỳ xa xỉ đối với họ.

Câu 4 Trắc nghiệm

Who was often repressed when expressing their own perspective?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Ai thường bị kìm nén khi bày tỏ quan điểm của mình?

A. Phụ nữ có địa vị xã hội thấp, trung lưu và thượng lưu.

B. Phụ nữ xuất thân từ những gia đình nghèo ở nông thôn.

C. Phụ nữ làm việc trong các nhóm xã hội.

D. Chỉ phụ nữ ở các nước phương Tây.

Thông tin: The victims of the temporarily old society were not only women from poor families but also from all the social classes not permitted to express their own ideas.

Tạm dịch: Nạn nhân của xã hội tạm thời cũ không chỉ là những phụ nữ xuất thân từ những gia đình nghèo khó mà còn thuộc mọi tầng lớp xã hội không được phép bày tỏ chính kiến của mình.

Câu 5 Trắc nghiệm

What is the passage mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ý chính của bài là gì?

A. Chiến tranh khốc liệt xảy ra vào cuối thế kỉ 19 để giành độc lập.

B. Phụ nữ bị ngược đãi trên thế giới.

C. Cuộc sống của phụ nữ đã thay đổi kể từ phong trào nữ quyền của họ.

D. Phụ nữ là nạn nhân của hành vi bạo lực.

Thông tin:

- In the late 19th century, the women’s movement occurred in many developed countries.

- The victory of the feminist movement gave birth for the new era of independence, liberty, and happiness for all women globally. Since then, women have legally gone to school, chosen their career, and been admitted to most social institutions and organisations, which had been considered extremely luxurious things for them.

Tạm dịch:

- Cuối thế kỷ 19, phong trào phụ nữ diễn ra ở nhiều nước phát triển.

- Thắng lợi của phong trào nữ quyền đã mở ra kỷ nguyên mới độc lập, tự do và hạnh phúc cho tất cả phụ nữ trên toàn cầu. Kể từ đó, phụ nữ được đi học, được lựa chọn nghề nghiệp một cách hợp pháp và được nhận vào hầu hết các cơ sở, tổ chức xã hội, những điều từng được coi là vô cùng xa xỉ đối với họ.

Câu 6 Trắc nghiệm

Only then will Saudi Arabia's women be able to (10) _________  to society on an equal situation with men.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

help (v): giúp                                        

contribute (v): đóng góp                    

cause (v): gây ra                                 

give (v): đưa 

=>Only then will Saudi Arabia's women be able to contribute  to society on an equal situation with men.

Tạm dịch: Chỉ khi đó phụ nữ Ảrập Xêút mới có thể đóng góp cho xã hội với một vị trí bình đẳng với đàn ông.

Phụ nữ Saudi đăng ký bầu chọn lần đầu tiên

            Phụ nữ ở Ảrập Xêút bắt đầu đăng ký bỏ phiếu trong tuần này lần đầu tiên trong lịch sử quốc gia. Vua Abdullah vào cuối tháng 11/2015 đã thông báo rằng phụ nữ sẽ được phép điều hành và bỏ phiếu trong cuộc bầu cử thành phố diễn ra cứ bốn năm một lần. Ít nhất 70 phụ nữ có ý định điều hành văn phòng và hơn 80 người đăng ký là người quản lý chiến dịch, theo tin tức của Arab News hồi tháng trước. Mặc dù rào cản pháp lý về bỏ phiếu đã được dỡ bỏ, các luật và văn hóa khác của Ảrập Xêút có thể làm phức tạp những nỗ lực của phụ nữ về phía đông phiếu bầu của họ.

            Phụ nữ Saudi vẫn phải đối phó với các giới hạn về tự do di chuyển của họ, và vì họ bất hợp pháp để lái xe, nhiều người trong số họ sẽ phải dựa vào các thành viên nam của gia đình họ để đưa họ đăng ký và bỏ phiếu. Thân nhân nam phản đối quyền bầu cử nữ cũng có thể là rào cản. Chính phủ cũng yêu cầu cử tri phải có thẻ ID cá nhân, và nhiều phụ nữ Saudi thì không.

            Để có những tiến bộ nghiêm túc về quyền của phụ nữ, chính quyền Ảrập nên ngừng hệ thống giám hộ nam, theo đó các chính sách và thực hành về tai ngăn cản phụ nữ lấy hộ chiếu, kết hôn, đi du lịch hoặc tiếp cận giáo dục đại học mà không có sự chấp thuận của người giám hộ nam. Chỉ khi đó phụ nữ Ảrập Xêút mới có thể đóng góp cho xã hội một vị trí bình đẳng với đàn ông.

 

Câu 7 Trắc nghiệm

under which earing policies and practices (9) _______ women from obtaining a passport, marrying, traveling, or accessing higher education without the approval of a male guardian.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

prevent (v): ngăn chặn                       

take (v): cầm, lấy                    

end (v): kết thúc                                 

remove (v): rời đi

=>under which earing policies and practices prevent women from obtaining a passport, marrying, traveling, or accessing higher education without the approval of a male guardian.

Tạm dịch: theo đó các chính sách và thực hành về tai ngăn cản phụ nữ lấy hộ chiếu, kết hôn, đi du lịch hoặc tiếp cận giáo dục đại học mà không có sự chấp thuận của người giám hộ nam.

Câu 8 Trắc nghiệm

Saudi authorities should (8) _______ the male guardianship system,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

cut (v): cắt                                          

stop (v): dừng

complete (v): hoàn thành                   

finish (v): hoàn thành

=>Saudi authorities should stop the male guardianship system,

Tạm dịch: các nhà chức trách Saudi nên ngừng hệ thống giám hộ nam,

Câu 9 Trắc nghiệm

To make serious (7) _______on women’s rights, …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

development (n): phát triển                

steps (n): bước đi       

progress (n): quá trình                        

movement (n): chuyển động

=>To make serious progress on women’s rights, …

Tạm dịch: Để tiến hành nghiêm túc quyền phụ nữ,…

Câu 10 Trắc nghiệm

The government also (6) _______ voters to have personal ID cards, and many Saudi women do not.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

needs (v): cần                                     

keeps (v): giữ             

requests (v): đề nghị                           

requires (v): bắt buộc

=>The government also requires voters to have personal ID cards, and many Saudi women do not.

Tạm dịch: Chính phủ cũng yêu cầu cử tri phải có chứng minh thư nhân dân, và nhiều phụ nữ Saudi thì không.

Câu 11 Trắc nghiệm

many of them will have to (5) _____ male members of their family to take them to register and to vote.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

trust (v): tin tưởng                             

remain (v): duy trì                  

base on (v): dựa trên                          

rely on (v): dựa vào

=>many of them will have to rely on male members of their family to take them to register and to vote.

Tạm dịch: nhiều người trong số họ sẽ phải dựa vào các thành viên nam của gia đình họ để đưa họ đăng ký và bỏ phiếu.

Câu 12 Trắc nghiệm

other Saudi laws and culture could complicate women’s (4) ______ to cast their votes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

work (n): công việc                            

careers (n): nghề nghiệp                     

efforts (n): nỗ lực                               

travels (n): sự đi

=>other Saudi laws and culture could complicate women’s efforts to cast their votes.

Tạm dịch: các luật và văn hóa khác của Ảrập Xêút có thể làm phức tạp những nỗ lực của phụ nữ về phía đông phiếu bầu của họ.

Câu 13 Trắc nghiệm

(3) ______ the legal barrier to voting has been lifted, …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

When: khi                               

Because: Bởi vì                      

However: tuy nhiên               

While: trong khi

 =>While the legal barrier to voting has been lifted, …

Tạm dịch: Trong khi rào cản pháp lý để bỏ phiếu đã được dỡ bỏ,

Câu 14 Trắc nghiệm

The late King Abdullah announced in November, 2015 that women would be allowed to run for office and vote in city elections, which (2) _______ every four years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

take place: diễn ra                              

take part: tham gia                 

take care: quan tâm                            

take after: giống nhau

=>The late King Abdullah announced in November, 2015 that women would be allowed to run for office and vote in city elections, which take place every four years.

Tạm dịch: Vua Abdullah vào cuối tháng 11/2015 đã thông báo rằng phụ nữ sẽ được phép điều hành và bỏ phiếu trong cuộc bầu cử thành phố diễn ra cứ bốn năm một lần.

Câu 15 Trắc nghiệm

Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s (1) ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

life (n): cuộc sống                              

history (n): lịch sử                  

campaign (n): chiến dịch                    

period (n): thời kỳ

=>Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s history.

Tạm dịch: Phụ nữ ở Ảrập Xêút bắt đầu đăng ký bỏ phiếu trong tuần này lần đầu tiên trong lịch sử quốc gia.

Câu 16 Trắc nghiệm

Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s (1) ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

life (n): cuộc sống                              

history (n): lịch sử                  

campaign (n): chiến dịch                    

period (n): thời kỳ

=>Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s history.

Tạm dịch: Phụ nữ ở Ảrập Xêút bắt đầu đăng ký bỏ phiếu trong tuần này lần đầu tiên trong lịch sử quốc gia.

Câu 17 Trắc nghiệm

What can be inferred from the passage is _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 

A.vai trò của phụ nữ Nhật Bản trong xã hội đang thay đổi để tất cả phụ nữ Nhật Bản đạt được bình đẳng giới trong cả xã hội và gia đình

B.đã có một số thay đổi trong vai trò xã hội của họ nhưng phụ nữ Nhật Bản đã không có được các quyền giống như nam giới trong nhiều lĩnh vực

C.Phụ nữ Nhật Bản đang đấu tranh cho tình trạng nhất định của họ trong xã hội

D.hầu hết phụ nữ Nhật Bản hài lòng với vai trò xã hội của họ ngày nay

=>there have been some changes in their social role but Japanese women haven’t acquired the same rights as men in many fields yet

            Tình trạng của phụ nữ ở Nhật Bản là phức tạp và không thể miêu tả trong 1 thuật ngữ đơn giản. Dần dần, ngày càng có nhiều phụ nữ chuyên nghiệp và các hội phụ nữ chuyên nghiệp. Nhiều phụ nữ tiếp tục làm việc sau khi kết hôn và có con. Tuy nhiên, nhiều công ty có các chương trình riêng biệt cho phụ nữ, thường là sự phát triển phi sự nghiệp và tuân theo các thực hành sẽ được coi là phân biệt đối xử trong các xã hội khác. Đối với một cặp vợ chồng điển hình, người phối ngẫu nữ vẫn thường phải làm tất cả công việc dọn dẹp, nấu ăn và các công việc khác, cho dù cô ấy có đang làm việc hay không. Phụ nữ độc thân được cho là đang tận hưởng cuộc sống của họ, chi tiêu nhiều tiền cho du lịch nước ngoài và mua sắm. Các bà nội trợ hoạt động trong mạng lưới cho các mục tiêu khác nhau, ví dụ như các hoạt động tình nguyện, các dịch vụ cộng đồng, các hoạt động tái chế, các nhóm nghiên cứu và nhiều hoạt động khác. Giá trị truyền thống của người Nhật “người vợ tốt, người mẹ tốt” đang thay đổi.

            Không giống như các quốc gia khác, nơi một cặp vợ chồng là đơn vị xã hội bình thường, ở Nhật Bản, nó là điển hình cho chỉ người chồng được mời tham gia các cuộc họp kinh doanh hoặc đám cưới cho nhân viên công ty. Ngoại lệ thường được thực hiện cho du khách nước ngoài tùy thuộc vào dịp này, nhưng vợ không nên bị tống ra ngoài như là một sự xúc phạm cá nhân.

Câu 18 Trắc nghiệm

Which of the following sentences is NOT true according to the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

A.Bình thường chỉ có chồng được mời đến các buổi họp mặt kinh doanh.

B.Phụ nữ độc thân Nhật Bản quen với việc tận hưởng cuộc sống của họ, chi dành nhiều tiền cho du lịch nước ngoài và mua sắm.

C.Giá trị truyền thống của người Nhật “người vợ tốt, người mẹ tốt” đang thay đổi.

D.Người vợ ở Nhật có thể bị tống ra ngoài như một sự xúc phạm cá nhân.

Thông tin: Exceptions are frequently made for foreign visitors depending on the occasion, but wives should not take their exclusion as a personal insult.

=>Wives in Japan can take their exclusion as a personal insult.

Tạm dịch: Ngoại lệ thường được thực hiện cho du khách nước ngoài tùy thuộc vào dịp này, nhưng vợ không nên bị tống ra ngoài như là một sự xúc phạm cá nhân.

Câu 19 Trắc nghiệm

In the family, the female partner _______ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong gia đình, người vợ _______.

A.thường làm tất cả công việc nhà nếu cô ấy không đi làm

B.người chồng luôn giúp vợ mình nấu ăn và các công việc khác

C.vẫn thường được dự kiến sẽ làm tất cả công việc nhà

D.không còn dành nhiều thời gian làm việc nhà

Thông tin: For a typical couple, the female spouse is still generally expected to do all of the cleaning, cooking, and other chores, whether she is working or not.

=>In the family, the female partner is still generally expected to do all of the housework

Tạm dịch: Đối với một cặp vợ chồng điển hình, người phối ngẫu nữ vẫn thường phải làm tất cả công việc dọn dẹp, nấu ăn và các công việc khác, cho dù cô ấy có đang làm việc hay không.

Câu 20 Trắc nghiệm

Nowadays, Japanese women ______ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ngày nay, phụ nữ Nhật Bản ______.

A.có thể đi làm sau khi kết hôn và có con

B.tất cả đã trở thành phụ nữ chuyên nghiệp

C.tiếp nhận công việc quan trọng nhất ở nhiều công ty

D.có cùng một công việc và trả tiền như những người đàn ông trong tất cả các công ty

Thông tin: More women continue to work after getting married and having children.

=>Nowadays, Japanese women can go to work after getting married and having children .

Tạm dịch: Nhiều phụ nữ tiếp tục làm việc sau khi kết hôn và có con.