Review 1: Reading
If there is one lesson to be drawn from the last millennium of family history, it's that families always have to (5) _______ with a changing world.
put up with: chịu đựng
live up to: đáp ứng mong đợi, tiêu chuẩn
catch up with: bắt kịp
If there is one lesson to be drawn from the last millennium of family history, it's that families always have to (5) catch up with a changing world.
Tạm dịch: Nếu có một bài học cần được rút ra từ thiên niên kỷ qua của lịch sử gia đình, đó là gia đình luôn phải bắt kịp với một thế giới đang thay đổi.
What's helpful (4)________ one stage of a family's life may be destructive at the next stage.
at … stage: vào giai đoạn nào đó
What's helpful (4) at one stage of a family's life may be destructive at the next stage.
Tạm dịch: Những gì hữu ích ở một giai đoạn trong cuộc sống của một gia đình có thể sẽ bị hủy hoại ở giai đoạn tiếp theo.
People (3) _____ raised children in the 1940s and 1950s typically report that their own adult children and grandchildren communicate far better with their kids and spend more time helping with homework than they did.
whom + S + V: người mà … => thay cho từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò tân ngữ
who + V / who + S + V: người mà … => thay cho từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
which + V / which + S + V: cái mà … => thay cho từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò tân ngữ hoặc chủ ngữ
when + S + V: khi mà … => thay cho từ chỉ thời gian
“People” (những người), sau chỗ trống có động từ “raised” nên cần chủ ngữ => điền đại từ quan hệ “who”
People (3) who raised children in the 1940s and 1950s typically report that their own adult children and grandchildren communicate far better with their kids and spend more time helping with homework than they did.
Tạm dịch: Những người đã nuôi dạy con cái trong những năm 1940 và 1950 thường báo cáo rằng những đứa con và cháu trưởng thành của họ giao tiếp với con cái của chúng tốt hơn nhiều và dành nhiều thời gian giúp làm bài tập hơn họ từng.
… and an increase in (2) _______ attention to each child.
A. isolated (adj): bị cô lập
B. individual (adj): thuộc về cá nhân
C. unique (adj): độc đáo
D. single (adj): đơn
… and an increase in (2) individual attention to each child.
Tạm dịch: … và sự quan tâm từng cá nhân đối với mỗi đứa trẻ tăng lên.
(1) ________ the number of hours the average woman spends at home with her children has declined since the early 1900s, as more and more women enter the workforce, there has been a decrease in the number of children per family…
Although S + V, S + V: Mặc dù
However, S + V: Tuy nhiên, …
Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không …
Besides, S + V: Ngoài ra, …
(1) Although the number of hours the average woman spends at home with her children has declined since the early 1900s, as more and more women enter the workforce, there has been a decrease in the number of children per family…
Tạm dịch: Mặc dù số giờ trung bình mà một phụ nữ dành cho con cái ở nhà đã giảm từ đầu những năm 1900, khi ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động, số lượng trẻ em trong mỗi gia đình đã giảm …
Which of the following would serve as the best title for the passage?
Cái nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Những người trẻ được phép hẹn hò ở độ tuổi nào? => ý chính đoạn 1
B. Hẹn hò cho vui hay là hẹn hò ổn định. => bài đọc chủ yếu phân tích hẹ hò cho vui là gì, và lí do hẹn hò cho vui là gì, chứ không đưa ra lựa chọn, chọn loại hẹn hò nào.
C. Hẹn hò cho vui ở tuổi thanh thiếu niên
D. Những kiểu hẹn hò phổ biến của thanh thiếu niên. => không nhắc đến “popular kinds” mà chỉ nói đến hẹn hò cho vui & hẹn hò nghiêm túc.
It is stated in the passage that steady dating ____.
Trong đoạn văn có nói rằng hẹn hò ổn định ____.
A. bao gồm nhiều thứ với nhiều loại người
B. là sự tán tỉnh mà bạn phải có ở tuổi thiếu niên
C. hầu như không yêu cầu bất kỳ cam kết nào
D. phù hợp với những người ở độ tuổi 20
Thông tin: Couples who date seriously consider the future, because there is a real possibility they could stay together. This is the kind of dating the Church encourages young adults (generally, people in their 20s)…
Tạm dịch: Những cặp đôi hẹn hò rất nghiêm túc xem xét chuyện tương lai, vì có khả năng họ có thể ở bên nhau. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích thanh niên (nói chung là những người ở độ tuổi 20) …
According to the passage, what is NOT true about casual dating?
Theo đoạn văn, điều gì KHÔNG đúng về hẹn hò cho vui?
A. Bạn có thể là bạn của nhau.
B. Bạn không chiếm hữu.
C. Bạn tìm thấy "một và duy nhất" của bạn.
D. Bạn gặp nhiều loại người khác nhau.
Thông tin: You should put aside a need to find a "one and only".
Tạm dịch: Bạn nên gác lại nhu cầu tìm kiếm "một người và duy nhất".
The word “aced” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Từ aced (trả lời đúng, thành công) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. từ bỏ
B. lạc đường, lầm lạc
C. thành công
D. hiểu
=> aced = succeeded in
Thông tin: Well, if that was your answer, then, even though you aced the first question, you missed the second one.
Tạm dịch: Chà, nếu đó là câu trả lời của bạn, thì mặc dù bạn đã trả lời đúng câu hỏi đầu tiên, bạn đã bỏ lỡ câu hỏi thứ hai.
It can be inferred from the first paragraph that ____.
Từ đoạn đầu tiên có thể suy ra rằng ____.
A. Hẹn hò không có nghĩa là có bạn trai hoặc bạn gái độc quyền
B. thanh thiếu niên phải có bạn trai hoặc bạn gái ổn định
C. thanh thiếu niên hẹn hò với nhiều bạn trai hoặc bạn gái nhất có thể
D. những người trẻ không nên được phép hẹn hò ở tuổi 16
Thông tin: Let's see if you can correctly answer the following question: At what age are Latter-day Saint youth allowed to date? Of course, you probably immediately said, "16". OK, then, how about this one: At what age are you allowed to have a boyfriend or girlfriend? You may be thinking, "Um, 16. Didn't I just answer that?" Well, if that was your answer, then, even though you aced the first question, you missed the second one. Just because you can date when you turn 16 doesn't mean you should immediately start looking for a steady boyfriend or girlfriend.
Tạm dịch: Hãy xem liệu bạn có thể trả lời chính xác câu hỏi sau đây không: Những người trẻ tuổi Thánh Hữu Ngày Sau được phép hẹn hò ở độ tuổi nào? Tất nhiên, bạn có thể ngay lập tức nói, "16". Được rồi, thế còn câu này: Bạn được phép có bạn trai hoặc bạn gái ở độ tuổi nào? Bạn có thể đang nghĩ, "Ừm, 16. Không phải tôi vừa trả lời câu đó sao?" Chà, nếu đó là câu trả lời của bạn, thì mặc dù bạn đã trả lời đúng câu hỏi đầu tiên, bạn đã bỏ lỡ câu hỏi thứ hai. Chỉ vì bạn có thể hẹn hò khi bước sang tuổi 16 không có nghĩa là bạn nên bắt đầu ngay lập tức tìm kiếm bạn trai hoặc bạn gái ổn định.
Read the passage and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
The Beatles
The Beatles were one of the most influential music groups of the rock era, and many consider them the best musical group on Earth. Initially they affected the post-war baby boom generation of Britain and the U.S during the 1960s, and later the rest of the world. Certainly they were the most successful group, with global sales exceeding 1.1 billion records.
While they were originally famous for light-weight pop music (and the extreme hysterical reaction they received from young women), their later works achieved a combination of popular and critical acclaim perhaps unequaled in the 20th century.
Eventually, they became more than recording artists, branching out into film and - particularly in the case of John Lennon - political activism. They achieved an iconic status beyond mere celebrity, with far reaching effects difficult to exaggerate.The members of the group were John Lennon, Paul McCartney, George Harrison and Ringo Starr, all from Liverpool, England.
Beatlemania began in the UK and exploded following the appearance of the Beatles on The Ed Sullivan Show in the United States, on February 9,1964. The pop-music band became a worldwide phenomenon with worshipful fans, hysterical adulation, and denunciations by culture commentators and others such as Frank Sinatra.
Some of this was confusion over the sources of their music (a similar confusion was evinced in 1956 over Elvis Presley by commentators who were unaware of the tradition of blues, R&B and gospel out of which Presley emerged), and some of it was simply an incredulous reaction to the length of their hair. At any rate, it was regarded by the band members with both awe and resentment.
1. They were the best selling group in history.
2. All the members were from Liverpool.
3. They appeared on TV on February 9,1964.
4. There was some confusion about the sources of their music.
5. Their music was copied by Elvis Presley.
1. They were the best selling group in history.
2. All the members were from Liverpool.
3. They appeared on TV on February 9,1964.
4. There was some confusion about the sources of their music.
5. Their music was copied by Elvis Presley.
1. They were the best selling group in history.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Họ là nhóm nhạc (có sản phẩm) bán chạy nhất trong lịch sử.
Thông tin: Certainly they were the most successful group, with global sales exceeding 1.1 billion records.
Tạm dịch: Chắc chắn họ là nhóm nhạc thành công nhất, với doanh số toàn cầu vượt 1,1 tỷ bản thu.
Đáp án: T.
2. All the members were from Liverpool.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tất cả các thành viên đều đến từ Liverpool.
Thông tin: The members of the group were John Lennon, Paul McCartney, George Harrison and Ringo Starr, all from Liverpool, England.
Tạm dịch: Các thành viên của nhóm là John Lennon, Paul McCartney, George Harrison và Ringo Starr, tất cả đều đến từ Liverpool, Anh.
Đáp án: T.
3. They appeared on TV on February 9,1964.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Họ xuất hiện trên TV vào ngày 9/2/1964.
Thông tin: Beatlemania began in the UK and exploded following the appearance of the Beatles on The Ed Sullivan Show in the United States, on February 9,1964.
Tạm dịch: Beatlemania bắt đầu ở Anh và bùng nổ sau sự xuất hiện của The Beatles trên The Ed Sullivan Show ở Hoa Kỳ, vào ngày 9/1964.
Đáp án: F.
4. There was some confusion about the sources of their music.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có một số nhầm lẫn về nguồn gốc âm nhạc của họ.
Thông tin: Some of this was confusion over the sources of their music (a similar confusion was evinced in 1956 over Elvis Presley by commentators who were unaware of the tradition of blues, R&B and gospel out of which Presley emerged
Tạm dịch: Một số trong số này là sự nhầm lẫn về nguồn gốc âm nhạc của họ (một sự nhầm lẫn tương tự đã xảy ra vào năm 1956 về Elvis Presley bởi các nhà bình luận, những người không biết về truyền thống của nhạc blues, R&B và phúc âm mà từ đó Presley nổi lên)
Đáp án: T.
5. Their music was copied by Elvis Presley.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nhạc của họ được sao chép bởi Elvis Presley.
Thông tin: Some of this was confusion over the sources of their music (a similar confusion was evinced in 1956 over Elvis Presley by commentators who were unaware of the tradition of blues, R&B and gospel out of which Presley emerged
Tạm dịch: Một số trong số này là sự nhầm lẫn về nguồn gốc âm nhạc của họ (một sự nhầm lẫn tương tự đã xảy ra vào năm 1956 về Elvis Presley bởi các nhà bình luận, những người không biết về truyền thống của nhạc blues, R&B và phúc âm mà từ đó Presley nổi lên)
Đáp án: F.