Review 3: Reading điền từ
Thanks to the Internet, (5) _________ a foreign language has been much easier than ever before.
Ving hoặc ‘To V’ đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ.
=> Thanks to the Internet, (5) mastering a foreign language has been much easier than ever before.
Tạm dịch: Nhờ có Internet, (5) việc thành thạo một ngoại ngữ đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Additionally, learners are (4) _______ to find out information about different cultures to improve their language knowledge.
A. unable (adj) không thể
B. difficult (adj) khó
C. impossible (adj) không thể
D. likely(adj) có thể
Dựa vào ngữ cảnh đoạn văn, ta thấy từ ‘likely’.
=> Additionally, learners are (4) likely to find out information about different cultures to improve their language knowledge.
Tạm dịch: Ngoài ra, người học có khả năng tìm hiểu thông tin về các nền văn hóa khác nhau để nâng cao kiến thức ngôn ngữ của họ.
Today, (3) ___________, besides the offline class they can access many sources of learning materials on the Internet with countless videos and digital files.
A. therefore: do đó
B. for example: ví dụ
C. however: tuy nhiên
D. consequently: kết quả là
Ta thấy 2 câu có nghĩa tương phản với nhau nên liên từ ‘however’ phù hợp nhất.
=> Today, (3) however, besides the offline class they can access many sources of learning materials on the Internet with countless videos and digital files.
Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày nay bên cạnh lớp học ngoại tuyến, các em có thể tiếp cận nhiều nguồn tài liệu học tập trên Internet với vô số video và tệp tin kỹ thuật số.
To be precise, they mostly received lessons from their teachers or (2) ___________ books, and sometimes from magazines and newspapers with limited topics.
A. refer (v) ám chỉ
B. reference (n) tham khảo
C. prefer (v) thích, thích hơn
D. preference (n) sự yêu thích
Cụm từ ‘reference books’: sách tham khảo
=> To be precise, they mostly received lessons from their teachers or (2) reference books, and sometimes from magazines and newspapers with limited topics.
Tạm dịch: Nói một cách chính xác, họ chủ yếu nhận được các bài học từ giáo viên hoặc sách tham khảo, và đôi khi từ các tạp chí và tờ báo với các chủ đề hạn chế.
When the clock begins to strike, the head of the family (5) _______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke.
Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất
“opens, holds” là các động từ chia thì hiện tại đơn, ngôi thứ 3 số ít
When the clock begins to strike, the head of the family (5) goes to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke.
Tạm dịch: Khi đồng hồ bắt đầu điểm giờ, người đứng đầu gia đình đi tới trước cửa, mở to cửa, và giữ cửa đến nhịp chuông đồng hồ cuối cùng.
People invite their friends to their house (4) ______“sit the old year out and the new year in”.
although: mặc dù
because: bởi vì
and: và
so: vì vậy
People invite their friends to their house (4) and “sit the old year out and the new year in”.
Tạm dịch: Mọi người mời bạn bè của họ đến nhà và tạm biệt năm cũ, chào đón năm mới.
But six days later, (3) ______New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves.
from (prep): từ
in + tháng/ năm (prep): vào ...
to (prep): tới
on + ngày: vào ...
in + các buổi trong ngày, nhưng với “New Year's Eve” thì dùng “on”.
But six days later, (3) on New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves.
Tạm dịch: Nhưng 6 ngày sau, vào đêm giao thừa, người Scotland đã bắt đầu tận hưởng nó.
Christmas is a great English (2) ______holiday, …
Trước danh từ “holiday” cần một tính từ.
nationally (adj): quốc gia
nation (n): quốc gia
national (adj): thuộc về quốc gia
nationality (n): quốc tịch
Christmas is a great English (2) national holiday, …
Tạm dịch: Giáng sinh là một lễ hội quốc gia tuyệt vời của nước Anh, …
Holidays are rich in old traditions and are (1) ______in Scotland, Ireland, Wales and England.
Sau tobe “are” cần một tính từ.
different (adj): khác
differ (v): khác
differently (adv): một cách khác biệt
difference (n): sự khác biệt
Holidays are rich in old traditions and are (1) different in Scotland, Ireland, Wales and England.
Tạm dịch: Ngày lễ mang đậm truyền thống xưa và khác nhau ở Scotland, Ireland, Wales và nước Anh.
You can watch them instead of (5)__________to the cinema.
Quy tắc: giới từ + V-ing
=> instead of going
You can watch them instead of (5) going to the cinema.
Tạm dịch: Bạn có thể xem chúng thay vì đi đến rạp chiếu phim.
These episodes usually last for (4)________30 minutes or a full hour.
Ta có cặp liên từ: either…or… (hoặc là… hoặc…)
and: và
neither…nor…: cũng không
but: nhưng
These episodes usually last for (4) either 30 minutes or a full hour.
Tạm dịch: Các tập này thường kéo dài trong 30 phút hoặc cả giờ.
TV guides tell us what programmes are showing on which channel, and (3)_________ what time on a day.
Ta có: at + giờ
in + tháng/tháng năm/ năm/ mùa/ thế kỷ
on + ngày/ ngày tháng/ ngày tháng năm
about + khoảng thời gian
TV guides tell us what programmes are showing on which channel, and (3) at what time on a day.
Tạm dịch: Hướng dẫn viên TV cho chúng ta biết chương trình nào đang chiếu trên kênh nào và vào thời gian nào trong ngày.
There are several (2)__________and they show different TV programmes.
channels (n): kênh (truyền hình)
types (n): loại, phân loại
styles (n): kiểu
countries (n): quốc gia
There are several (2) channels and they show different TV programmes.
Tạm dịch: Có một số kênh và chúng chiếu các chương trình truyền hình khác nhau.
The first television broadcast in Australia (1)_________ in 1956.
Dấu hiệu nhận biết: in 1956
Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
The first television broadcast in Australia (1) was in 1956
Tạm dịch: Lần phát sóng truyền hình đầu tiên ở Úc là vào năm 1956.
Only sport will help us be healthy and happy. That’s (5)________ think sport is very important in my life.
what: cái mà
when: khi mà
why: lý do mà
where: nơi mà
Only sport will help us be healthy and happy. That’s (5) why I think sport is very important in my life.
Tạm dịch: Chỉ có thể thao mới giúp chúng ta khỏe mạnh và hạnh phúc. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ thể thao rất quan trọng trong cuộc sống của tôi.
It is obvious that many of us want (4)___________at home, watch TV and eat snacks.
Ta có: want + to V (nguyên thể): muốn làm việc gì đó
It is obvious that many of us want (4) to stay at home, watch TV and eat snacks.
Tạm dịch: Rõ ràng là nhiều người trong chúng ta muốn ở nhà, xem TV và ăn vặt.
I like tennis, (3)______.
Để thể hiện sự đồng tình:
- Khi câu mang nghĩa khẳng định ta dùng: S + V, too. Hoặc: So + trợ động từ + S. (cũng vậy)
- Khi câu mang nghĩa khẳng định ta dùng: S + trợ động từ + NOT + V, either. Hoặc: Neither + trợ động từ + S. (cũng không như vậy)
I like tennis, (3) too.
Tạm dịch: Tôi cũng thích quần vợt.
So if you want to be healthy, you should (2) __________sports.
Ta có: do sports (chơi thể thao)
So if you want to be healthy, you should (2) do sports.
Tạm dịch: Vì vậy nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên chơi thể thao.
Sport is beneficial (1) __________our life.
Ta có: beneficial for sb/ sth (có lợi cho ai/ cái gì)
Sport is beneficial (1) for our life.
Tạm dịch: Thể thao có lợi cho cuộc sống của chúng ta.
In America the first regular broadcasts began in 1939 (5)__________it was not until after the Second World War that the television as a standard home appliance began to really take off.
though: mặc dù
and: và
but: nhưng
because: bởi vì
In America the first regular broadcasts began in 1939 (5) though it was not until after the Second World War that the television as a standard home appliance began to really take off.
Tạm dịch: Ở Mỹ, các chương trình phát sóng thường xuyên đầu tiên bắt đầu vào năm 1939 mặc dù phải đến sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tivi như một thiết bị gia dụng tiêu chuẩn mới bắt đầu thực sự phổ biến.