Kiểm tra – Unit 6
birth /bɜːθ/
other /ˈʌðə(r)/
youth /juːθ/
think /θɪŋk/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /ð/, còn lại là /θ/
female /ˈfiːmeɪl/
parent /ˈpeərənt/
baby /ˈbeɪbi/
age /eɪdʒ/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /eə/, còn lại là /eɪ/
sue /suː/
spend /spend/
sure /ʃʊə(r)/
pursue /pəˈsjuː/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/
aware /əˈweə(r)/
family /ˈfæməli/
planet /ˈplænɪt/
married /ˈmærid/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /eə/, còn lại là /æ/
gender /ˈdʒendə(r)/
enrol /ɪnˈrəʊl/
preference /ˈprefrəns/
secondary /ˈsekəndri/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /i/, còn lại là /-e/
gender /ˈdʒendə(r)/
enrol /ɪnˈrəʊl/
preference /ˈprefrəns/
secondary /ˈsekəndri/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /i/, còn lại là /-e/
hunger /ˈhʌŋɡə(r)/
police /pəˈliːs/
parent /ˈpeərənt/
courage /ˈkʌrɪdʒ/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
college /ˈkɒlɪdʒ/
woman /ˈwʊmən/
mistake /mɪˈsteɪk/
housework /ˈhaʊswɜːk/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2 , còn lại là âm tiết 1
equal /ˈiːkwəl/
women /ˈwʊmən/
create /kriˈeɪt/
sample /ˈsɑːm.pəl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2,còn lại rơi vào âm tiết 1.
enrol /ɪnˈrəʊl/
happen /ˈhæpən/
pursue /pəˈsjuː/
affect /əˈfekt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2s
maintain /meɪnˈteɪn/
perform /pəˈfɔːm/
prefer /prɪˈfɜː(r)/
offer /ˈɒfə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
maintain /meɪnˈteɪn/
perform /pəˈfɔːm/
prefer /prɪˈfɜː(r)/
offer /ˈɒfə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
in the fight for democratic rights and has especially encouraged women to (35) ______ their situation.”
take (v): cầm, lấy
move (v): di chuyển
better (v): cải thiện
gain (v): đạt được
=>in the fight for democratic rights and has especially encouraged women to better their situation.”
Tạm dịch: vì quyền dân chủ và đặc biệt khuyến khích phụ nữ cải thiện tình hình của họ”.
Wangari Maathai đã trở thành một nhân vật quốc tế vì sự kiên trì của cô trong cuộc đấu tranh cho dân chủ, nhân quyền và bảo tồn môi trường. Maathai được biết đến với nỗ lực phát triển Phong Trào Vành Đai Xanh, một tổ chức tập trung vào trồng cây để bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. Nhờ những nỗ lực của mình, Maathai đã được trao giải Nobel Hòa bình năm 2004.
Năm 1976, Wangari Maathai trở nên tích cực trong Hội đồng Quốc gia Phụ nữ Kenya. Trong khi cô là nữ chủ tịch Hội đồng Phụ nữ Quốc gia, cô bắt đầu tìm thấy một tổ chức khuyến khích các nhóm phụ nữ trồng cây để bảo tồn môi trường. Chính nỗ lực nhỏ bé này đã giúp phụ nữ trồng hơn 20 triệu cây trên các trang trại, trường học và nhà thờ. Nỗ lực này cuối cùng được gọi là tổ chức từ thiện được gọi là Phong trào đai xanh.
Wangari Maathai đã trở nên rất quan trọng đối với người dân Kenya, châu Phi và cộng đồng quốc tế. Vì vai trò tích cực của cô trong môi trường và Phong trào đai xanh, hơn 20 triệu cây đã được trồng, nhiều quốc gia khác đã bắt đầu các chương trình trồng cây, và phụ nữ trên khắp thế giới đã được giúp đỡ bởi ví dụ mà cô đặt ra. Theo ghi nhận của Ủy ban Nobel Na Uy, bà đã phục vụ như một “nguồn cảm hứng cho nhiều người trong cuộc đấu tranh vì quyền dân chủ và đặc biệt khuyến khích phụ nữ cải thiện tình hình của họ”.
As noted by the Norwegian Nobel Committee, she has served as an “(34) ______ for many in the fight …
feeling (n): cảm xúc
emotion (n): cảm động
impression (n): ấn tượng
inspiration (n): cảm hứng
=>As noted by the Norwegian Nobel Committee, she has served as an “inspiration for many in the fight …
Tạm dịch: Theo ghi nhận của Ủy ban Nobel Na Uy, cô đã phục vụ như một “nguồn cảm hứng cho nhiều người trong cuộc đấu tranh …
… numerous other countries have begun tree planting programmes, and women all over the world have been helped by the example that she (33) ______.
fixes (v): sửa
sets (v): đặt, bố trí
puts (v): đặt
establishes (v): thành lập
=>… numerous other countries have begun tree planting programmes, and women all over the world have been helped by the example that she sets.
Tạm dịch: nhiều quốc gia khác đã bắt đầu các chương trình trồng cây, và phụ nữ trên khắp thế giới đã được giúp đỡ bởi ví dụ mà cô đặt ra.
Wangari Maathai has become very important to the people of Kenya, Africa and the international (32) ______.
community (n): cộng đồng (những người dân ở một khu vực)
society (n): xã hội
association (n): hiệp hội (những người, quốc gia cùng tham gia trong một tổ chức)
federation (n): liên đoàn ( một tổ chức hoặc một nước được hình thành từ những tổ chức nhỏ hơn)
=>Wangari Maathai has become very important to the people of Kenya, Africa and the international community.
Tạm dịch: Wangari Maathai đã trở nên rất quan trọng đối với người dân Kenya, Châu Phi và cộng đồng quốc tế.
… the charitable organization (31)______ the Green Belt Movement.
Danh từ “the charitable organization” (tổ chức từ thiện) không thực hiện hành động “call” (gọi) nên ta đưa động từ về dạng Ved/ V3
Dạng đầy đủ “which was called”
=>… the charitable organization called the Green Belt Movement.
Tạm dịch: tổ chức từ thiện được gọi là Phong trào đai xanh.
This effort eventually became known (30) ______ the charitable organization …
Cụm từ: to be known as (được biết đến như là)
=>This effort eventually became known as the charitable organization …
Tạm dịch: Nỗ lực này cuối cùng được gọi là tổ chức từ thiện …
It was this small effort that has (29) ______ women in planting more than 20 million trees on farms, schools, and churches.
resulted (v): kết quả
offered (v): đề nghị
provided (v): cung cấp
assisted (v): giúp đỡ
=>It was this small effort that has assisted women in planting more than 20 million trees on farms, schools, and churches.
Tạm dịch: Chính nỗ lực nhỏ bé này đã giúp phụ nữ trồng hơn 20 triệu cây trên các trang trại, trường học và nhà thờ.
Because of her efforts, Maathai was (28) ______ the Nobel Peace Prize in 2004.
given (v): đưa
awarded (v): tặng thưởng
rewarded (v): thưởng công, đền ơn
gained (v): đạt được
=>Because of her efforts, Maathai was awarded the Nobel Peace Prize in 2004.
Tạm dịch: Nhờ những nỗ lực của mình, Maathai đã được trao giải Nobel Hòa bình năm 2004.