Review 4: Listening

Câu 1 Tự luận

Listen and decide whether the statement is True or False.

1. The bride’s sari is traditionally embroidered with gold and silver materials.

2. In India, red is considered the colour of the best luck for the marriage.

3. The bride puts on flowers and jewellery to decorate her hair.

4. The common colours of the groom’s dhoti are white and beige.

5. The groom is not allowed to carry things like a sword.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. The bride’s sari is traditionally embroidered with gold and silver materials.

2. In India, red is considered the colour of the best luck for the marriage.

3. The bride puts on flowers and jewellery to decorate her hair.

4. The common colours of the groom’s dhoti are white and beige.

5. The groom is not allowed to carry things like a sword.

1. The bride’s sari is traditionally embroidered with gold and silver materials. ( Bộ sari của cô dâu được thêu truyền thống bằng chất liệu vàng và bạc.)

Thông tin: In India, traditionally the bride wears a sari which is highly ornate with gold and silver embroidery.

Tạm dịch: Ở Ấn Độ, theo truyền thống, cô dâu mặc một bộ sari được thêu vàng và bạc được trang trí rất công phu.

Đáp án: True

2. In India, red is considered the colour of the best luck for the marriage. (Ở Ấn Độ, màu đỏ được coi là màu may mắn nhất cho hôn nhân.)

Thông tin: Red is the most common and it symbolises prosperity, and fertility.

Tạm dịch: Màu đỏ là phổ biến nhất và nó tượng trưng cho sự thịnh vượng và khả năng sinh sản.

Đáp án: False

3. The bride puts on flowers and jewellery to decorate her hair. (Cô dâu cài hoa và trang sức để trang trí tóc.)

Thông tin: Her hair is plaited and decorated with flowers and jewellery.

Tạm dịch: Tóc của cô được tết và trang trí bằng hoa và đồ trang sức.

Đáp án: True

4. The common colours of the groom’s dhoti are white and beige. (Màu sắc phổ biến của trang phục chú rể là màu trắng và màu be.)

Thông tin: The groom wears a dhoti which also has a lot of subtle but intricate embroidery. The colour of dhoti is usually white, or beige.

Tạm dịch: Chú rể mặc một bộ dhoti cũng có nhiều hình thêu tinh tế nhưng phức tạp. Màu sắc của dhoti thường là màu trắng, hoặc màu be.

Đáp án: True

5. The groom is not allowed to carry things like a sword. ( Chú rể không được phép mang những thứ như kiếm.)

Thông tin: In North-India, the groom also wears a turban with white flowers tied in suspended strings called the Sehra. In some traditions, he may also sport a sword as part of his wedding outfit.

Tạm dịch: Ở Bắc-Ấn, chú rể cũng đội khăn xếp có hoa trắng buộc bằng dây lơ lửng gọi là Sehra. Trong một số truyền thống, anh ấy cũng có thể mang một thanh kiếm như một phần của trang phục cưới của mình.

Đáp án: False

Câu 2 Tự luận

There are five questions in this part. For each question, decide whether the statement is TRUE or FALSE. Tick (✓) the correct boxes. You will listen to the recording twice.

1. A Vietnamese family often includes married sons and daughters in-law, unmarried adult daughters, and grandchildren.

2. In a traditional Vietnamese family, the husband is in charge of the issues outside the home.

3. Individualism is one of the qualities that are encouraged by the Vietnamese family.

4. The women and the children are often the interpreters of the Vietnamese families in the Western society.

5. When women adapt to the Western society more quickly than men do, their authority in the Vietnamese families can increase.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. A Vietnamese family often includes married sons and daughters in-law, unmarried adult daughters, and grandchildren.

2. In a traditional Vietnamese family, the husband is in charge of the issues outside the home.

3. Individualism is one of the qualities that are encouraged by the Vietnamese family.

4. The women and the children are often the interpreters of the Vietnamese families in the Western society.

5. When women adapt to the Western society more quickly than men do, their authority in the Vietnamese families can increase.

1. A Vietnamese family often includes married sons and daughters in-law, unmarried adult daughters, and grandchildren. (Một gia đình Việt Nam thường bao gồm con trai, con dâu, con gái lớn chưa lập gia đình và cháu nội ngoại.)

Thông tin: The family is often extended and includes married sons and daughters in-law, unmarried adult daughters, and grandchildren. 

Tạm dịch: Gia đình thường được mở rộng và bao gồm con trai và con dâu đã lập gia đình, con gái trưởng thành chưa lập gia đình và cháu nội. 

=> TRUE

2. In a traditional Vietnamese family, the husband is in charge of the issues outside the home. (Trong gia đình truyền thống Việt Nam, người chồng là người đảm đương việc nhà.)

Thông tin:  Within traditional Vietnamese families, husbands make decisions on issues outside the home,…

Tạm dịch: Trong các gia đình truyền thống Việt Nam, người chồng quyết định các vấn đề bên ngoài gia đình

=> TRUE

3. Individualism is one of the qualities that are encouraged by the Vietnamese family. (Chủ nghĩa cá nhân là một trong những phẩm chất được gia đình Việt Nam khuyến khích.)

Thông tin: Generally, individualism is discouraged in favour of family responsibilities that promote interdependence, belonging, and support.

Tạm dịch: Nói chung, chủ nghĩa cá nhân không được khuyến khích ủng hộ các trách nhiệm gia đình thúc đẩy sự phụ thuộc, thuộc về và hỗ trợ lẫn nhau.

=> FALSE

4. The women and the children are often the interpreters of the Vietnamese families in the Western society. (Phụ nữ và trẻ em thường là người phiên dịch cho các gia đình Việt Nam trong xã hội phương Tây.)

Thông tin: children could become interpreters for their families because of their ability to speak English and their familiarity with American customs.

Tạm dịch: trẻ em có thể trở thành thông dịch viên cho gia đình vì khả năng nói tiếng Anh và sự quen thuộc với phong tục Mỹ.

=> FALSE

5. When women adapt to the Western society more quickly than men do, their authority in the Vietnamese families can increase. (Khi phụ nữ thích nghi với xã hội phương Tây nhanh hơn nam giới, quyền hạn của họ trong gia đình Việt Nam có thể tăng lên.)

Thông tin: Women and children who adapt to Western society more quickly than men can increase their authority in the family and thus rise in position.       

Tạm dịch: Phụ nữ và trẻ em thích nghi với xã hội phương Tây nhanh hơn nam giới có thể gia tăng quyền lực trong gia đình và do đó vươn lên vị thế.

=> TRUE

Câu 3 Tự luận

Listen to a conversation between Zarif and Peter about environmental pollution. Decide if the following statements are TRUE or FALSE. Tick (✓) the correct boxes. You will listen to the recording twice.

Question 1. Both Peter and Zarif think that the environment is in a great danger.               

Question 2. Ecological imbalance is one serious consequence of environmental pollution.                        

Question 3. Zarif thinks that environmental pollution increases the world temperature.                 

Question 4. Peter thinks that the increased temperature may make the plants and animals become extinct.

Question 5. Human beings are suffering from various health problems because of environmental pollution.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. Both Peter and Zarif think that the environment is in a great danger.               

Question 2. Ecological imbalance is one serious consequence of environmental pollution.                        

Question 3. Zarif thinks that environmental pollution increases the world temperature.                 

Question 4. Peter thinks that the increased temperature may make the plants and animals become extinct.

Question 5. Human beings are suffering from various health problems because of environmental pollution.

Question 1. Both Peter and Zarif think that the environment is in a great danger. (Cả Peter và Zarif đều cho rằng môi trường đang bị đe dọa nghiêm trọng.)

Thông tin:     

Peter:   … But why do you look so worried?

Zarif:   You are right. I am somewhat worried about environmental pollution.

Peter:   Oh, yes! Our environment is in a great danger. It is being polluted severely.          

Tạm dịch:

Peter: Tôi cũng ổn. Nhưng tại sao bạn trông rất lo lắng?

Zarif: Bạn nói đúng. Tôi có phần lo lắng về ô nhiễm môi trường.

Peter: Ồ, vâng! Môi trường của chúng ta đang gặp nguy hiểm lớn. Nó đang bị ô nhiễm trầm trọng.

=> TRUE

Question 2. Ecological imbalance is one serious consequence of environmental pollution. (Mất cân bằng sinh thái là một trong những hậu quả nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường.)

Thông tin: The consequence of environmental pollution is serious. It gives rise to ecological imbalance and brings about natural disasters.

Tạm dịch: Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường là nghiêm trọng. Nó làm phát sinh mất cân bằng sinh thái và gây ra các thảm họa thiên nhiên.

=> TRUE                   

Question 3. Zarif thinks that environmental pollution increases the world temperature. (Zarif cho rằng ô nhiễm môi trường làm nhiệt độ thế giới tăng lên.)    

Thông tin:

Peter:  Absolutely! Besides, the increase of world temperature is the result of environmental pollution. What is your idea about it, Zarif?

Tạm dịch:

Peter:  Absolutely! Besides, the increase of world temperature is the result of environmental pollution. What is your idea about it, Zarif?

=> FALSE

 

Question 4. Peter thinks that the increased temperature may make the plants and animals become extinct. (Peter cho rằng nhiệt độ tăng có thể khiến các loài động thực vật tuyệt chủng.)      

Thông tin:

Zarif: I agree with you, Peter. Besides, I think the plants and animals are likely to be extinct on account of increasing temperature.

Tạm dịch:

Zarif: Tôi đồng ý với bạn, Peter. Bên cạnh đó, tôi nghĩ rằng các loài thực vật và động vật có khả năng bị tuyệt chủng do nhiệt độ ngày càng tăng.

=> FALSE

Question 5. Human beings are suffering from various health problems because of environmental pollution. (Con người đang phải chịu đựng nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau vì ô nhiễm môi trường.)                    

Thông tin:

Zarif:   Yes, of course. In addition, due to environmental pollution we are suffering from various kinds of diseases.

Tạm dịch:

Zarif: Tất nhiên là có. Ngoài ra, do ô nhiễm môi trường, chúng ta đang mắc các loại bệnh tật.

=> TRUE