Listening – Music
Listen and fill in the blanks.
Anna: Yeah. He's the teen idol who is exciting female fans around the world.
Nam: He also looks (1)
on stage.
Anna: Looks can be (2)
, ha: ha! I bought his platinum album My World a few years ago.
Nam: Do you know a lot about him?
Anna: Of course, I’m one of his biggest fans. I read his biography on the Internet and found out that he won second place in the (3)
in his home country, Canada.
Mai: Really? So he's very talented. Did he (4)
a famous music school?
Anna: No. He says he learnt by “just singing around the house’.
Mai: Every country's got talent!
Nam: You’re right, Mai. How did he become popular, Anna?
Anna: His mother began to post homemade videos on the Internet in 2007. He became a superstar within two years.
Mai: Incredible!
Anna: I agree with you. His video got over 10,000,000 views, so he became (5)
. He was also the first solo artist to have four singles enter the Top 40 before his debut album release.
Anna: Yeah. He's the teen idol who is exciting female fans around the world.
Nam: He also looks (1)
on stage.
Anna: Looks can be (2)
, ha: ha! I bought his platinum album My World a few years ago.
Nam: Do you know a lot about him?
Anna: Of course, I’m one of his biggest fans. I read his biography on the Internet and found out that he won second place in the (3)
in his home country, Canada.
Mai: Really? So he's very talented. Did he (4)
a famous music school?
Anna: No. He says he learnt by “just singing around the house’.
Mai: Every country's got talent!
Nam: You’re right, Mai. How did he become popular, Anna?
Anna: His mother began to post homemade videos on the Internet in 2007. He became a superstar within two years.
Mai: Incredible!
Anna: I agree with you. His video got over 10,000,000 views, so he became (5)
. He was also the first solo artist to have four singles enter the Top 40 before his debut album release.
1.passionate
2.deceiving
3.Idol contest
4.graduate from
5.well-known
Anna: Yeah. He's the teen idol who is exciting female fans around the world.
Nanr: He also looks passionate on stage.
Anna: Looks can be deceiving, ha: ha! I bought his platinum album My World a few years ago.
Nam: Do you know a lot about him?
Anna: Of course, I’m one of his biggest fans. I read his biography on the Internet and found out that he won secondplace in the Idol contest in his home country. Canada.
Mai: Really? So he:s very talented. Did he graduate from a famous music school?
Anna: No. He says he learnt by “just singing around the house’.
Mai: Every country!s got talent!
Nam: You’re right, Mai. How did he become popular, Anna?
Anna: His mother began to post homemade videos on the Internet in 2007. He became a superstar within two years.
Mai: Incredible!
Anna: I agree with you. His video got over 10,000,000 views, so he became well-known. He was also the first solo artist to have four singles enter the Top 40 before his debut album release.
Mai: Ngôi sao ca nhạc trẻ trông ngại ngùng quá phải không cậu?
Anna: Ừ. Cậu ta là thần tượng thiếu niên có những fan hâm mộ nữ trên toàn thế giới đấy.
Nam: Trông cậu ta thật nồng nhiệt trên sân khấu.
Anna: Vẻ bên ngoài có thể đánh lừa chúng ta, ha, ha! Tớ đã mua đĩa bạch kim "Thế giới của tôi" vài năm trước.
Nam: Cậu có biết nhiều về cậu ta không?
Anna: Tất nhiên rồi, tớ là fan hâm mộ lớn của cậu ta mà. Tớ đọc tiểu sử của cậu ấy trên mạng và biết được cậu ấy đã đứng thứ 2 trong cuộc thi Thần tượng ở Canada, quê của cậu ấy.
Mai: Thật à? Vậy ra cậu ta rất tài năng. Có phải cậu ấy đã tốt nghiệp từ một trường thanh nhạc nổi tiếng không?
Anna: Không. Cậu ta nói cậu ta học đường bằng việc "chỉ hát rong quanh khu phố".
Mai: Mọi đất nước đều có những người thật là tài năng!
Nam: Cậu nói đúng, Mai. Cậu ta đã trở nên nổi tiếng như thế nào Anna?
Anna: Mẹ cậu ta bắt đầu đăng những video tự quay ở nhà lên mạng năm 2007. Cậu ta đã trở thành siêu sao trong vòng 2 năm.
Mai: Tuyệt thật!
Anna: Ừ. Video của cậu ấy đạt trên 10 triệu lượt xem, nên cậu ấy trở nên nổi tiếng. Cậu ấy cũng là nghệ sĩ hát đơn đầu tiên có 4 đĩa đơn lọt vào top 40 trước khi album trình diễn đầu tiên được ra mắt.
You will hear an English woman called Brita talking to an interviewer about her life in Berlin, the capital of Germany.
For each question, choose the best answer.
How long has Britta lived in Berlin?
A.four years
A.four years
A.four years
Tạm dịch : Britta sống ở Berth bao lâu ?
A. 4 năm
B. 6 năm
C. 20 năm
=> 4 năm
Thông tin (audio): "I was born in England, but I've lived In Germany for the past twenty years. I arrived In Berlin about four years ago." => has lived in Berlin 4 years.
You will hear an English woman called Brita talking to an interviewer about her life in Berlin, the capital of Germany.
For each question, choose the best answer.
What dose Britta say about living in Berlin?
C.She likes living in a big ,busy city.
C.She likes living in a big ,busy city.
C.She likes living in a big ,busy city.
Tạm dịch : Britta nói gì về cuộc sống ở Berlin ?
A.Buổi tối cô ấy không thể ngủ vì tiếng ồn giao thông.
B.Cô ấy nhớ các viện bảo tàng và nhà hát ở Bonn.
C. Cô ấy thích sống ở một thành phố lớn và náo nhiệt.
Đáp án: C
Giải thích: "I was looking forward to being in a big city like Berlin."
You will hear an English woman called Brita talking to an interviewer about her life in Berlin, the capital of Germany. For each question, choose the best answer.
The area of Berlin where Britta lives is_____.
B.a good place to eat out
B.a good place to eat out
B.a good place to eat out
Tạm dịch : Khu vực Berlin nơi mà Britta sống thì…
A.là một nơi đắt đỏ
B.là một nơi tuyệt vời để đi ăn ngoài
C. cách xa trung tâm thành phố
=>The area of Berlin where Britta lives is a good place to eat out.
Thông tin: "there are lots of new art galleries, and small cafés and friendly restaurants everywhere. Eating out in Berlin is fun, and it’s cheap, so it’s something I do quite often."
You will hear an English woman called Brita talking to an interviewer about her life in Berlin, the capital of Germany. For each question, choose the best answer.
How dose Brittta usually travel around in Berlin?
B.She uses her bicycle.
B.She uses her bicycle.
B.She uses her bicycle.
Tạm dịch : Britta thường đi dạo quanh Berlin bằng phương tiện gì ?
A.Cô ấy đi bộ.
B.Cô ấy dùng xe đạp.
C.Cô ấy dùng xe điện hoặc xe buýt.
You will hear an English woman called Brita talking to an interviewer about her life in Berlin, the capital of Germany. For each question, choose the best answer.
Britta says that her nephew.Philippe likes going___
C. to a gallery with her
C. to a gallery with her
C. to a gallery with her
Tạm dịch : Britta nói rằng cháu trai của cô ấy, Philippe thích đi…
A.công viên với cô ấy
B.đến các cửa hàng với bố mẹ
C.đến phòng triển lãm với cô ấy
You will hear an English woman called Brita talking to an interviewer about her life in Berlin, the capital of Germany. For each question, choose the best answer.
Britta has lots of friends who ____
A.live near her
A.live near her
A.live near her
Tạm dịch : Britta có nhiều bạn
A.sống gần cô ấy
Blàm việc cùng cô ấy
C.vẫn ở Anh
=>Britta has lots of friends who live near who
Man: Britta, you’re English, but you live in Berlin. Have you lived here for a long time?
Woman: Well. I was born in England, but I've lived In Germany for the past twenty years. I arrived In Berlin about four years ago. Before that. I lived in Bonn for six years, but I work as a journalist, and when the newspaper moved to Berlin, I moved with them.
Man: Were you pleased to come to Berlin?
Woman: Yes. I was. I was looking forward to being in a big city like Berlin. Bonn was quite a lot smaller, so I love the busy atmosphere and all the cuftural entertainments here: museums, theatres and so on. The only thing I don’t like >s the traffic, it’s a bit noisy in the mornings. It wakes me up about 6.30, but most days I have to get up early anyway!
Man: Where do you live in Berlin?
Woman: I have a flat in the old part of the city. Ifs right in the centre, and it’s not too expensive- it costs me about £500 a month. My street is becoming vory popular there are lots of new art galleries, and small cafés and friendly restaurants everywhere. Eating out In Berlin is fun, and it’s cheap, so it’s something I do quite often.
Man: How do you find transport in Berlin?
Woman: Well, the transport system here is very good, so I have a tram and bus ticket, but in fact, most of the time I cycle. Travel here is much cheaper than in other countries I know - perhaps that’s why people don’t walk very much!
What do you like to do In Berlin at the weekends?
Woman: Well, I like art, so sometimes I go to one of the galleries. I have a nephew called Philippe. He's only three but he likes coming with me. He likes the café best, I think. And it's a change from going to the park - that's something he does very often. He usually comes out with me while his parents go shopping.
Man: Do you miss your friends and family in England ?
Woman: I don't really miss England - most of my friends are here. I don't see much of my work colleagues socially, but I've got some very good friends who live in the same street as me. I enjoy meeting people, and I find Berlin is a very friendly city.
Man: Thank you for talking to us, Britta.
Người đàn ông: Britta, bạn là người Anh, nhưng bạn sống ở Berlin. Bạn đã sống ở đây vì một thời gian dài phải không?
Người phụ nữ: Vâng. Tôi sinh ra ở Anh, nhưng tôi đã sống ở Đức trong hai mươi năm qua. Tôi đến Berlin khoảng bốn năm trước. Trước đó. Tôi sống ở Bonn trong sáu năm, nhưng tôi làm việc như một nhà báo, và khi tờ báo chuyển đến Berlin, tôi chuyển đến sống với họ.
Người đàn ông: Bạn có hài lòng khi đến Berlin?
Người phụ nữ: Vâng. Tôi đã. Tôi rất mong được ở một thành phố lớn như Berlin. Bonn nhỏ hơn rất nhiều, vì vậy tôi yêu bầu không khí bận rộn và tất cả các trò giải trí ở đây: bảo tàng, rạp chiếu phim và như vậy. Điều duy nhất tôi không thích là lưu lượng truy cập, đó là một chút ồn ào vào buổi sáng. Nó đánh thức tôi khoảng 6,30, nhưng hầu hết các ngày tôi phải thức dậy sớm!
Người đàn ông: Bạn sống ở Berlin ở đâu?
Người phụ nữ: Tôi có một căn hộ ở phần cũ của thành phố. Nếu ngay tại trung tâm, và nó không phải là quá đắt nó chi phí cho tôi khoảng £ 500 một tháng. Đường phố của tôi đang trở nên phổ biến vory có rất nhiều phòng trưng bày nghệ thuật mới, và quán cà phê nhỏ và nhà hàng thân thiện ở khắp mọi nơi. Ăn uống ở Berlin rất vui, và nó rẻ, vì vậy đó là điều gì đó tôi thường làm.
Người đàn ông: Làm thế nào để bạn tìm thấy phương tiện giao thông ở Berlin?
Người phụ nữ: Vâng, hệ thống giao thông ở đây rất tốt, vì vậy tôi có một vé xe điện và xe buýt, nhưng trên thực tế, phần lớn thời gian tôi đạp xe. Du lịch ở đây rẻ hơn nhiều so với các quốc gia khác mà tôi biết - có lẽ đó là lý do tại sao mọi người không đi bộ nhiều! Bạn thích làm gì ở Berlin vào cuối tuần?
Người phụ nữ: Ồ, tôi thích nghệ thuật, vì vậy đôi khi tôi đến một trong những phòng trưng bày. Tôi có một cháu trai tên là Philippe. Anh ấy chỉ có ba tuổi nhưng anh ấy thích đến với tôi. Anh ấy thích quán cà phê tốt nhất, tôi nghĩ vậy. Và đó là một sự thay đổi từ đi đến công viên - đó là 1 điều gì đó mà anh ấy rất thường xuyên làm. Anh ấy thường đi với tôi trong khi bố mẹ đi mua sắm.
Người đàn ông: Bạn có nhớ bạn bè và gia đình của mình ở Anh không?
Người phụ nữ: Tôi không thực sự nhớ Anh - hầu hết bạn bè của tôi đều ở đây. Tôi không nhìn thấy nhiều đồng nghiệp của tôi làm việc xã hội, nhưng tôi đã có một số người bạn rất tốt người sống trong cùng một đường phố như tôi. Tôi thích gặp gỡ mọi người, và tôi thấy Berlin là một thành phố rất thân thiện.
Người đàn ông: Cảm ơn vì đã nói chuyện với chúng tôi. Britta.
Listen and tick True or False.
1. When Rain Angel was a child, she was very talented.
2. Rain could play a lot of instrument.
3. Rain gained fame because of her agent.
4. Her friends and family always supported her.
5. Rain believed that strength and determination can help dreams come true.
1. When Rain Angel was a child, she was very talented.
2. Rain could play a lot of instrument.
3. Rain gained fame because of her agent.
4. Her friends and family always supported her.
5. Rain believed that strength and determination can help dreams come true.
1. When Rain Angel was a child, she was very talented. (Khi Rain Angel còn nhỏ, cô ấy rất tài năng.)
Thông tin: Rain Angel was a very gifted girl.
Tạm dịch: Rain Angel là một cô gái rất có năng khiếu.
Chọn T
2. Rain could play a lot of instrument. (Rain có thể chơi rất nhiều nhạc cụ.)
Thông tin: There once was a little girl named Rain Angel. She loved to sit at the piano and play.
Tạm dịch: Có một cô bé tên là Rain Angel. Cô thích ngồi bên cây đàn piano và chơi.
Chọn F
3. Rain gained fame because of her agent. (Rain nổi tiếng nhờ người đại diện của cô ấy.)
Thông tin: Rain became famous because she never quit trying.
Tạm dịch: Rain trở nên nổi tiếng vì cô ấy không bao giờ từ bỏ việc cố gắng.
Chọn F
4, Her friends and family always supported her. (Bạn bè và gia đình luôn ủng hộ cô ấy.)
Thông tin: She always remembered her friends and family when she was famous, because they had always believed in her.
Tạm dịch: Cô ấy luôn nhớ đến bạn bè và gia đình của mình khi cô ấy nổi tiếng, bởi vì họ đã luôn tin tưởng vào cô ấy.
Chọn T
5. Rain believed that strength and determination can help dreams come true. (Rain tin rằng sức mạnh và sự quyết tâm có thể giúp ước mơ thành hiện thực.)
Thông tin: She always believed that what she wanted to become was her choice. She believed that if you have the strength and determination you can make your dreams come true.
Tạm dịch: Cô luôn tin rằng những gì cô muốn trở thành là do cô lựa chọn. Cô tin rằng nếu bạn có sức mạnh và sự quyết tâm, bạn có thể biến ước mơ của mình thành hiện thực.
Chọn T