Review 1: Ngữ pháp & Cấu trúc
Choose the best answer to complete the sentence.
My mother often ______ the housework every day.
Dấu hiệu: “often” (thường xuyên)
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
Công thức: S + V(s/es).
=> My mother often does the housework every day.
Tạm dịch: Mẹ tôi thường làm việc nhà hàng ngày.
Choose the best option (A, B, c or D) to complete these sentences.
John ................... in a house in the countryside.
Vì John là danh từ số ít nên động từ phải chia số ít
Trong 4 đáp án, chỉ có đáp án B có động từ chia số ít
=> John lives in a house in the countryside.
Tạm dịch: John sống trong một ngôi nhà ở nông thôn.
Choose the best answer to complete the sentence.
He likes to meet and spend time with other people. He is very ______.
A. rude (adj): thô lỗ
B. sociable (adj): hòa đồng
C. unfriendly (adj): không thân thiện
D. generous (adj): hào phóng
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp nhất
=> He likes to meet and spend time with other people. He is very sociable .
Tạm dịch: Anh ấy thích gặp gỡ và dành thời gian cho người khác. Anh ấy rất hòa đồng.
Choose the best option (A, B, c or D) to complete these sentences.
We might ………….. smart phones surfed the Internet.
Cấu trúc: S + might + V nguyên thể (có thể làm gì)
=> We might have smart phones surfed the Internet.
Tạm dịch: Chúng ta có thể có điện thoại thông minh lướt Internet.
Choose the best answer to complete the sentence.
_____are foods and other goods sold at a shop or a supermarket.
A. Housework (n): việc nhà
B. Benefits (n): lợi ích
C. Chores (n): việc nhà
D. Groceries (n): hàng tạp hoá
=> Groceries are foods and other goods sold at a shop or a supermarket.
Tạm dịch: Hàng tạp hóa là thực phẩm và các hàng hóa khác được bán tại cửa hàng hoặc siêu thị.
Choose the best option (A, B, c or D) to complete these sentences.
Robot will help us do the housework such as cleaning the floor, ..........meals and soon.
Ta thấy vị trí cần điền được chia động từ tương tự như động từ “cleaning” phía trước. Vì trong câu, 2 động từ này được liệt kê liên tiếp nên chức năng ngữ pháp giống nhau
=> Robot will help us do the housework such as cleaning the floor, cooking meals and soon.
Tạm dịch: Robot sẽ giúp chúng ta làm các công việc nhà như lau sàn, nấu ăn và sớm.
Choose the best answer to complete the sentence.
He ______ books at the moment.
Dấu hiệu: “at the moment” (bây giờ)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
=> He is reading books at the moment.
Tạm dịch: Bây giờ anh ấy đang đọc sách.
Choose the best option (A, B, c or D) to complete these sentences.
If we ................... waste paper, we will save a lot of trees.
repeat (v) làm lại, lặp lại
recycle (v) tái chế
review (v) xem lại
remark (v) đánh dấu lại
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án B phù hợp nhất.
=> If we recycle waste paper, we will save a lot of trees.
Tạm dịch: Nếu chúng ta tái chế giấy vụn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây xanh.
Choose the best answer to complete the sentence.
The house ______ next year.
Dấu hiệu: “next year” (năm tới)
Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Công thức: S + will V(nguyên thể).
“The house” (ngôi nhà) không thể thực hiện được hành động “build” (xây dựng) => động từ ở dạng bị động.
Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V_p2
=> The house will be built next year.
Tạm dịch: Ngôi nhà sẽ được xây dựng vào năm tới.
Choose the best option (A, B, c or D) to complete these sentences.
If we plant more trees in the school yard, the school will be a ................... place.
darker (adj) tối hơn, sậm hơn
dirtier (adj) bẩn hơn
greener (adj) xanh hơn
more polluted (adj) ô nhiễm hơn
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C phù hợp nhất
=> If we plant more trees in the school yard, the school will be a greener place.
Tạm dịch: Nếu chúng ta trồng nhiều cây xanh hơn trong sân trường thì trường học sẽ là một nơi xanh tươi hơn.
Choose the best answer to complete the sentence.
There are many ______ when we often take morning exercise.
A. duties (n): nhiệm vụ
B. benefits (n): lợi ích
C. burdens (n): gánh nặng
D. chores (n): việc nhà
=> There are many benefits when we often take morning exercise.
Tạm dịch: Có rất nhiều lợi ích khi chúng ta thường xuyên tập thể dục buổi sáng.
Choose the best option (A, B, c or D) to complete these sentences.
...................your house have an attic? - ..................., it does.
Dấu hiệu: Câu trả lời “it does” =>sử dụng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: Do/ Does + S + V nguyên thể? – Yes, S + do/ does/ No, S + don’t/ doesn’t
Ta thấy chủ ngữ your house là danh từ số ít
=> Does your house have an attic? - Yes, it does.
Tạm dịch: Nhà bạn có gác mái không? - Đúng vậy.
Choose the best answer to complete the sentence.
They should contribute an enormous amount of money _____ the charity.
contribute sth to sth: đóng góp cái gì vào cái gì
=> They should contribute an enormous amount of money to the charity.
Tạm dịch: Họ nên đóng góp một số tiền lớn cho tổ chức từ thiện.
Choose the best option (A, B, c or D) to complete these sentences.
Where are you, Hai? - I’m downstairs. I ..................... to music.
Dấu hiệu: Where are you, Hai? - I’m downstairs. (Bạn đang ở đâu vậy Hải? - Tôi ở dưới nhà.)
Ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
=> I am listening to music.
Tạm dịch: Tôi đang nghe nhạc.
Choose the best answer to complete the sentence.
______ is a large organ in the body which cleans the blood.
A. Lung (n): Phổi
B. Brain (n): Não
C. Liver (n): Gan
D. Heart (n): Tim
=> Liver is a large organ in the body which cleans the blood.
Tạm dịch: Gan là một cơ quan lớn trong cơ thể có chức năng làm sạch máu.
Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences.
My close friend is ready ................... things with her classmates.
Cấu trúc: be ready to V(sẵn sáng làm gì)
=> My close friend is ready to share things with her classmates.
Tạm dịch: Cô bạn thân của tôi sẵn sàng chia sẻ mọi thứ với các bạn cùng lớp.
Choose the best answer to complete the sentence.
He is expecting ______ a trip to Ha Long Bay.
Cấu trúc expect to V: mong đợi, trông đợi làm gì
=> He is expecting to make a trip to Ha Long Bay.
Tạm dịch: Anh ấy đang mong đợi thực hiện một chuyến đi đến Vịnh Hạ Long.
Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences.
On Saturday, we ………………….to the Art Museum.
on Saturday => sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp lại hoặc thói quen.
Cấu trúc: S + V (s,es)
=> On Saturday, we go to the Art Museum.
Tạm dịch: Vào thứ bảy, chúng tôi đến Bảo tàng Nghệ thuật.
Choose the best answer to complete the sentence.
Students stopped ______ noise when the teacher came in.
top + Ving: dừng làm gì
=> Students stopped making noise when the teacher came in.
Tạm dịch: Học sinh dừng ồn ào khi giáo viên bước vào.
Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences.
My best friend, Hanh,is ................... She talks all the time.
talkative (adj) hay nói chuyện
kind (adj) tốt bụng
confident (adj) tự tin
creative (adj) sáng tạo
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án A phù hợp nhất
=> My best friend, Hanh,is talkative. She talks all the time.
Tạm dịch: Bạn thân của tôi, Hạnh, là người nói nhiều. Cô ấy nói mọi lúc.