Review 1: Ngữ pháp & Cấu trúc
Choose the best answer to complete the sentence.
As planned, I ______ my parents this weekend.
Dấu hiệu: “as planned” (theo kế hoạch), “this weekend” (cuối tuần này).
Thì tương lai gần với “be going to” dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + going to V.
Tạm dịch: Theo kế hoạch, cuối tuần này tôi sẽ về thăm bố mẹ.
Choose the best answer to complete the sentence.
______ is modern music that is popular with young people.
A. Jazz: Nhạc Jazz
B. Rock music: Nhạc rock
C. Pop music: Nhạc pop (pop=popular)
D. Country music: Nhạc đồng quê
=> Pop music is modern music that is popular with young people.
Tạm dịch: Nhạc Pop là dòng nhạc hiện đại được giới trẻ ưa chuộng.
Choose the best answer to complete the sentence.
She is ______ to be handicapped the whole life.
A. fortunate (adj): may mắn
B. unfortunate (adj): không may mắn
C. lucky (adj): may mắn
D. narrow-minded (adj): hẹp hòi, bảo thủ
=> She is unfortunate to be handicapped the whole life.
Tạm dịch: Cô ấy không may bị tật nguyền cả đời.
Choose the best answer to complete the sentence.
Some snakes are poisonous, ______ others are harmless.
A. but S + V: nhưng
B. so S + V: vì vậy, vì thế
C. for S + V: vì, bởi vì
D. despite + N/Ving: mặc dù
Ta thấy 2 mệnh đề có nghĩa tương phản nên A phù hợp nhất
=> Some snakes are poisonous,but others are harmless.
Tạm dịch: Một số loài rắn có độc, nhưng những loài khác lại vô hại.
Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.
- "_________________class are you in?" - "Class 6B"
Sau chỗ trống có danh từ “class” – lớp học
Which + N: cái nào
Where: ở đâu
When: khi nào
Whose + N: của ai
=> - "Which class are you in?" - "Class 6B."
Tạm dịch: “Bạn học lớp nào?” – “Lớp 6B”
Choose the best answer to complete the sentence.
Parents must ______ a good example for their children.
Cụm từ: set an example for sb: làm tấm gương cho ai
=> Parents must set a good example for their children.
Tạm dịch: Cha mẹ phải làm gương tốt cho con cái.
Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.
In many schools in Vietnam students have to wear a _________________.
clothing (n) quần áo
suit (n) bộ com-lê
uniform (n) đồng phục
coat áo (n) choàng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C là phù hợp nhất
=> In many schools in Vietnam students have to wear a uniform.
Tạm dịch: Ở nhiều trường học ở Việt Nam học sinh phải mặc đồng phục.
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.
(A) Are you (B) interested in studying French? - Yes, (C) learning a foreign language (D) is excited.
Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:
- Tính từ đuôi “-ing”: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.
- Tính từ đuôi “-ed”: dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
Chủ ngữ “learning a foreign language” cần một tính từ miêu tả đặc điểm, tính chất.
Sửa: is excited => is exciting
Tạm dịch: Bạn có thích học tiếng Pháp đúng không? - Có, học ngoại ngữ rất thú vị.
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.
I (A) taught English (B) in this school since I (C) graduated (D) from University.
Dấu hiệu: “since I graduated from University” (từ khi tôi tốt nghiệp Đại học)
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3.
Sửa: taught => have taught
Tạm dịch: Tôi đã dạy tiếng Anh ở trường này kể từ khi tôi tốt nghiệp Đại học.
Choose the best answer:
It’s cold. The students……………warm clothes.
The students là danh từ số nhiều, vì vậy đáp án A và đáp án D đều đúng ngữ pháp.
Nhưng xét đến bối cảnh thì câu diễn tả một hành động đang xảy ra.
Cấu trúc: S+ are + Ving...
=> It’s cold. The students are wearing warm clothes.
Dịch câu: Trời lạnh. Học sinh đang mặc quần áo ấm.
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.
(A) The match (B) was cancelled, (C) but we decided (D) to stay at home.
but S + V: nhưng
so S + V: vì vậy, vì thế
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả
Sửa: but => so
=> The match was cancelled, because we decided to stay at home.
Tạm dịch: Trận đấu bị hủy, vì vậy chúng tôi quyết định ở nhà.
Choose the best answer:
My friends always do their homework. They’re……………
lazy: lười biếng
curious: tò mò, hiếu kỳ
hardworking: chăm chỉ
talkative: nói nhiều, hoạt ngôn
Dựa vào ngữ cảnh câu thì đáp án C là phù hợp nhất
=> My friends always do their homework. They’re hardworking.
Dịch câu: Các bạn của tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ thật chăm chỉ
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.
(A) Don't (B) talk loudly. My daughter (C) was studying in the (D) next room.
Dấu hiệu: “Don't talk loudly.” (Đừng nói chuyện ồn ào.)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Dùng sau các câu mệnh lệnh để nói về hành động đang diễn ra.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
Sửa: was studying => is studying
Tạm dịch: Đừng nói chuyện ồn ào. Con gái tôi đang học ở phòng bên cạnh.
Choose the best answer:
“What would you like to drink now?”-“ ……………”
“Bạn muốn uống gì bây giờ?”
A. “Không. Cảm ơn.”
B. Vâng, làm ơn.”
C.“ Tôi không thích làm gì cả.”
D. “Nước cam, làm ơn.”
Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp thì đáp án D là phù hợp nhất.
Choose the best answer:
They are …………… because they do morning exercises every day.
fine: ổn
well (trạng từ): tốt
healthy: khoẻ mạnh
Không có từ healthful
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C là phù hợp nhất
=> They are healthy because they do morning exercises every day.
Dịch câu: Họ khoẻ mạnh bởi vì họ tập thể dục buổi sáng mỗi ngày
Choose the best answer:
Hung often……………his bike to visit his hometown.
Ta có:
drive (v) lái xe (ô tô)
fly (v) đi máy bay
ride (v) lái xe (xe máy/ xe đáp)
go (v) đi
Cụm ride a/one’s bike: đạp xe đạp
=> Hung often rides his bike to visit his hometown.
Dịch câu: Hùng thường đạp xe về thăm quê.
Choose the best answer:
“What are you doing this afternoon?” –“I don’t know, but I’d like to…..swimming.”
Cụm từ: go swimming: đi bơi
=> “What are you doing this afternoon?” –“I don’t know, but I’d like to go swimming.”
Tạm dịch:
“Bạn sẽ làm gì chiều nay?”
“Tớ chưa biết, nhưng tớ muốn đi bơi.”
Choose the best answer:
Where is the cat? It’s ……..the table and the bookshelf.
Ta có:
between something and something: ở giữa cái gì và cái gì
on: trên
behind: phía sau
under: ở dưới
=> Where is the cat? It’s between the table and the bookshelf.
Tạm dịch: Con mèo đâu rồi? Nó ở giữa cái bàn và kệ sách.
Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.
My father likes _________________ up early and watering the flowers in our garden.
Sau like + V_ing: thích làm gì
Cụm từ: get up: thức dậy
=> My father likes getting up early and watering the flowers in our garden.
Tạm dịch: Bố tôi thích dậy sớm và tưới hoa ở trong vườn của chúng tôi.
Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.
What do you usually_________________ for breakfast?
Dấu hiệu nhận biết: usually => sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động mang tính thói quen
Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại đơn: Wh + trợ động từ + Chủ ngữ + động từ nguyên thể?
=> What do you usually have for breakfast?
Tạm dịch: Bạn thường ăn gì cho bữa sáng?