Review 1: Ngữ pháp & Cấu trúc

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

As planned, I ______ my parents this weekend.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: “as planned” (theo kế hoạch), “this weekend” (cuối tuần này).

Thì tương lai gần với “be going to” dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.

Công thức: S + am/is/are + going to V.

Tạm dịch: Theo kế hoạch, cuối tuần này tôi sẽ về thăm bố mẹ.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

______ is modern music that is popular with young people.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. Jazz: Nhạc Jazz

B. Rock music: Nhạc rock

C. Pop music: Nhạc pop (pop=popular)

D. Country music: Nhạc đồng quê

=> Pop music is modern music that is popular with young people.

Tạm dịch: Nhạc Pop là dòng nhạc hiện đại được giới trẻ ưa chuộng.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

She is ______ to be handicapped the whole life.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. fortunate (adj): may mắn

B. unfortunate (adj): không may mắn

C. lucky (adj): may mắn

D. narrow-minded (adj): hẹp hòi, bảo thủ

=> She is unfortunate to be handicapped the whole life.

Tạm dịch: Cô ấy không may bị tật nguyền cả đời.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

Some snakes are poisonous, ______ others are harmless.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. but S + V: nhưng

B. so S + V: vì vậy, vì thế

C. for S + V: vì, bởi vì

D. despite + N/Ving: mặc dù

Ta thấy 2 mệnh đề có nghĩa tương phản nên A phù hợp nhất

=> Some snakes are poisonous,but others are harmless.

Tạm dịch: Một số loài rắn có độc, nhưng những loài khác lại vô hại.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.

- "_________________class are you in?" - "Class 6B"

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sau chỗ trống có danh từ “class” – lớp học

Which + N: cái nào

Where: ở đâu

When: khi nào

Whose + N: của ai

=> - "Which class are you in?" - "Class 6B."

Tạm dịch: “Bạn học lớp nào?” – “Lớp 6B”

Câu 26 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

Parents must ______ a good example for their children.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ: set an example for sb: làm tấm gương cho ai

=> Parents must set a good example for their children.

Tạm dịch: Cha mẹ phải làm gương tốt cho con cái.

Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.

In many schools in Vietnam students have to wear a _________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

clothing (n) quần áo

suit (n) bộ com-lê

uniform (n) đồng phục

coat áo (n) choàng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C là phù hợp nhất

=> In many schools in Vietnam students have to wear a uniform.

Tạm dịch: Ở nhiều trường học ở Việt Nam học sinh phải mặc đồng phục.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.

(A) Are you (B) interested in studying French? - Yes, (C) learning a foreign language (D) is excited.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:

- Tính từ đuôi “-ing”: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.

- Tính từ đuôi “-ed”: dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.

Chủ ngữ “learning a foreign language” cần một tính từ miêu tả đặc điểm, tính chất.

Sửa: is excited => is exciting

Tạm dịch: Bạn có thích học tiếng Pháp đúng không? - Có, học ngoại ngữ rất thú vị.

Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.

I (A) taught English (B) in this school since I (C) graduated (D) from University.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: “since I graduated from University” (từ khi tôi tốt nghiệp Đại học)

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has + Ved/V3.

Sửa: taught => have taught

Tạm dịch: Tôi đã dạy tiếng Anh ở trường này kể từ khi tôi tốt nghiệp Đại học.

Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the best answer:

It’s cold. The students……………warm clothes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

The students là danh từ số nhiều, vì vậy đáp án A và đáp án D đều đúng ngữ pháp.

Nhưng xét đến bối cảnh thì câu diễn tả một hành động đang xảy ra.

Cấu trúc: S+ are + Ving...

=> It’s cold. The students are wearing warm clothes.

Dịch câu: Trời lạnh.  Học sinh đang mặc quần áo ấm.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.

(A) The match (B) was cancelled, (C) but we decided (D) to stay at home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

but S + V: nhưng

so S + V: vì vậy, vì thế

Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả

Sửa: but => so

=> The match  was cancelled, because we decided to stay at home.

Tạm dịch: Trận đấu bị hủy, vì vậy chúng tôi quyết định ở nhà.

Câu 32 Trắc nghiệm

Choose the best answer:

My friends always do their homework. They’re……………

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

lazy: lười biếng

curious: tò mò, hiếu kỳ

hardworking: chăm chỉ

talkative: nói nhiều, hoạt ngôn

Dựa vào ngữ cảnh câu thì đáp án C là phù hợp nhất

=> My friends always do their homework. They’re hardworking.

Dịch câu: Các bạn của tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ thật chăm chỉ

Câu 33 Trắc nghiệm

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction.

(A) Don't (B) talk loudly. My daughter (C) was studying in the (D) next room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: “Don't talk loudly.” (Đừng nói chuyện ồn ào.)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Dùng sau các câu mệnh lệnh để nói về hành động đang diễn ra.

Công thức: S + am/is/are + Ving.

Sửa: was studying => is studying

Tạm dịch: Đừng nói chuyện ồn ào. Con gái tôi đang học ở phòng bên cạnh.

Câu 34 Trắc nghiệm

Choose the best answer:

“What would you like to drink now?”-“ ……………”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

“Bạn muốn uống gì bây giờ?”

A. “Không. Cảm ơn.”

B. Vâng, làm ơn.”

C.“ Tôi không thích làm gì cả.”

D. “Nước cam, làm ơn.”

Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp thì đáp án D là phù hợp nhất.

Câu 35 Trắc nghiệm

Choose the best answer:

They are …………… because they do morning exercises every day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

fine: ổn

well (trạng từ): tốt

healthy: khoẻ mạnh

Không có từ healthful

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C là phù hợp nhất

=> They are healthy because they do morning exercises every day.

Dịch câu: Họ khoẻ mạnh bởi vì họ tập thể dục buổi sáng mỗi ngày

Câu 36 Trắc nghiệm

Choose the best answer:

Hung often……………his bike to visit his hometown.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

drive (v) lái xe (ô tô)

fly (v) đi máy bay

ride (v) lái xe (xe máy/ xe đáp)

go (v) đi

Cụm ride a/one’s bike: đạp xe đạp

=> Hung often rides his bike to visit his hometown.

Dịch câu: Hùng thường đạp xe về thăm quê.

Câu 37 Trắc nghiệm

Choose the best answer:

“What are you doing this afternoon?” –“I don’t know, but I’d like to…..swimming.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ: go swimming: đi bơi

=> “What are you doing this afternoon?” –“I don’t know, but I’d like to go swimming.”

Tạm dịch:

“Bạn sẽ làm gì chiều nay?”

“Tớ chưa biết, nhưng tớ muốn đi bơi.”

Câu 38 Trắc nghiệm

Choose the best answer:

Where is the cat? It’s ……..the table and the bookshelf.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

between something and something: ở giữa cái gì và cái gì

on: trên

behind: phía sau

under: ở dưới

=> Where is the cat? It’s between the table and the bookshelf.

Tạm dịch: Con mèo đâu rồi? Nó ở giữa cái bàn và kệ sách.

Câu 39 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.

My father likes _________________ up early and watering the flowers in our garden.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sau like + V_ing: thích làm gì

Cụm từ: get up: thức dậy

=> My father likes getting up early and watering the flowers in our garden.

Tạm dịch: Bố tôi thích dậy sớm và tưới hoa ở trong vườn của chúng tôi.

Câu 40 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.

What do you usually_________________ for breakfast?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu nhận biết: usually => sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động mang tính thói quen

Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại đơn: Wh + trợ động từ + Chủ ngữ + động từ nguyên thể?

=> What do you usually have for breakfast?

Tạm dịch: Bạn thường ăn gì cho bữa sáng?