Reading – Ecotourism
This mode of travel means you can really experience the very features of the Mekong Delta and Viet Nam and know that you are leaving behind only your tyre (10)______.
surface (n): bề mặt
layer (n): lớp
spot (n): đốm
mark (n): dấu vết
=> This mode of travel means you can really experience the very features of the Mekong Delta and Viet Nam and know that you are leaving behind only your tyre marks.
Tạm dịch: Phương thức du lịch này có nghĩa là bạn thực sự có thể trải nghiệm những đặc điểm rất đặc biệt của đồng bằng sông Cửu Long và Việt Nam và biết rằng bạn đang để lại phía sau vết lốp xe của bạn.
Du khách đến Việt Nam muốn tìm hiểu lịch sử lâu dài và văn hóa phong phú. Nếu bạn đang quan tâm đến thăm một nơi mà không đồng thời làm hư hại môi trường ở đó, hãy suy nghĩ về tham gia một tour du lịch xe đạp và bạn sẽ nhận ra bạn được thưởng một trải nghiệm du lịch sinh thái rất đặc biệt.
Có nhiều chuyến đi xe đạp khác nhau mà bạn có thể tham gia nhưng có một chuyến đi đặc biệt được yêu thích là chuyến tham quan đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Cửu Long có sự đa dạng phong phú về văn hóa và truyền thống và bạn có thể thấy điều này khi bạn từ từ đi qua khu vực rất khác biệt này của thế giới. Người Việt và người Khmer sống cùng với cộng đồng người Hoa, và tất cả đều sống dựa vào đồng bằng màu mỡ và các nhánh của dòng sông Mekong hùng vĩ. Ở đây có nhiều người dân sử dụng xe đạp để đi lại.
Đi xe đạp không có nghĩa là bạn sẽ bỏ lỡ nhiều hoạt động và cuộc phiêu lưu phụ. Bạn có thể đỗ xe đạp và tận hưởng chuyến đi đến một trong những ngôi làng nổi, nơi mọi người sống bằng nghề nuôi cá hoặc bạn có thể đi thuyền sớm đến chợ nổi để mua thực phẩm và đồ dùng trong ngày.
Có rất nhiều nhà cung cấp tour du lịch sẽ sắp xếp hành trình và chỗ ở cho bạn cũng như mang hành lý quá cước của bạn, hoặc bạn có thể tự lo tất cả điều này và đi theo con đường ít người đi.
Phương thức du lịch này có nghĩa là bạn thực sự có thể trải nghiệm những đặc điểm rất đặc biệt của đồng bằng sông Cửu Long và Việt Nam và biết rằng bạn đang để lại vết lốp xe của bạn phía sau.
… you can (9)________ of all this yourself and follow the road less travelled.
take after somebody: giống ai đó
take notes: ghi chú
take care of somebody/something: chăm sóc ai, cái gì
take advantage of something/somebody: tận dụng ai, cái gì
=> … you can take care of all this yourself and follow the road less travelled.
Tạm dịch: bạn có thể tự lo tất cả điều này và đi theo con đường ít người đi.
There are plenty of tour operators who will (8)_____your journey and lodgings for you as well as carry your excess baggage
arrange (v): sắp xếp
break (v): phá vỡ
go (v): đi
make (v): làm
=> There are plenty of tour operators who will arrange your journey and lodgings for you as well as carry your excess baggage
Tạm dịch: Có rất nhiều nhà cung cấp tour du lịch sẽ sắp xếp hành trình và chỗ ở cho bạn cũng như mang theo hành lý quá cước của bạn
You can park your bike and enjoy a trip out to one of the floating villages (7)____people survive by fish farming
Ở đây cụm từ cần thay thế là “the floating villages” (những ngôi làng nổi)
=> Sử dụng trạng từ quan hệ “where” để thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, đóng vai trò trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ: where people survive by fish farming
=> You can park your bike and enjoy a trip out to one of the floating villages where people survive by fish farming
Tạm dịch: Bạn có thể đỗ xe đạp của mình và tận hưởng chuyến đi đến một trong những ngôi làng nổi, nơi mọi người sống bằng nghề nuôi cá
It is here that many of the villagers use bicycles to (6)_________
get by: xoay sở để sống
get ahead: tiến bộ
get around: di chuyển
get along: rời đi
=> It is here that many of the villagers use bicycles to get around.
Tạm dịch: Ở đây có nhiều người dân sử dụng xe đạp để đi lại.
… they all rely on the (5)____plains and tributaries of the majestic Mekong River.
fertile (adj): phì nhiêu, màu mỡ
dry (adj): khô
poor (adj): nghèo
wealthy (adj): giàu có
=> … they all rely on the fertile plains and tributaries of the majestic Mekong River.
Tạm dịch: tất cả họ đều sống dựa vào đồng bằng màu mỡ và các nhánh của dòng sông Mekong hùng vĩ.
… you can see this (4)______you slowly travel through this very distinct part of the world.
during: trong lúc
until: cho đến khi
as: khi
for: cho
=> … you can see this as you slowly travel through this very distinct part of the world.
Tạm dịch: bạn có thể thấy điều này khi bạn từ từ đi qua phần rất khác biệt này của thế giới.
The Mekong Delta has a rich (3)______of culture and tradition
change (n): sự thay đổi
various (adj): đa dạng
diverse (adj): đa dạng
diversity (n): sự đa dạng
=> The Mekong Delta has a rich diversity of culture and tradition
Tạm dịch: Đồng bằng sông Cửu Long có sự đa dạng phong phú về văn hóa và truyền thống
There are many different cycle trips you can (2)_____but a particular favourite one is the tour of the Mekong Delta.
afford (v): có đủ điều kiện (để làm gì)
take (v): tham gia
go (v): đi
bring (v): mang theo
take a trip = go on a trip: tham gia hành trình
=> There are many different cycle trips you can take but a particular favourite one is the tour of the Mekong Delta.
Tạm dịch: Có nhiều chuyến đi xe đạp khác nhau mà bạn có thể tham gia nhưng một chuyến đi đặc biệt yêu thích là chuyến tham quan đồng bằng sông Cửu Long.
If you are keen on visiting a place without (1)______the environment at the same time
destroy (v): phá hủy
reduce (v): giảm
damage (v): làm hư hại
kill (v): giết
=> If you are keen on visiting a place without damaging the environment at the same time
Tạm dịch: Nếu bạn quan tâm đến việc ghé thăm một nơi mà không đồng thời làm hư hại môi trường ở đó
If you are keen on visiting a place without (1)______the environment at the same time
destroy (v): phá hủy
reduce (v): giảm
damage (v): làm hư hại
kill (v): giết
=> If you are keen on visiting a place without damaging the environment at the same time
Tạm dịch: Nếu bạn quan tâm đến việc ghé thăm một nơi mà không đồng thời làm hư hại môi trường ở đó
The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to_______.
distinctive (adj): đặc biệt, khác biệt
staying the same for a long time: giữ nguyên trong một khoảng thời gian dài
easily understood: được hiểu một cách dễ dàng
clearly different from others: khác biệt rõ ràng so với những cái còn lại
close to nature: gần gũi với thiên nhiên
=> distinctive = clearly different from others
Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” nên vừa tạo thu nhập và giúp duy trì bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có một sự hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, trồng trọt và phong tục sử dụng đất, lối sống truyền thống và thủ công mỹ nghệ, và những địa điểm lịch sử. Ví dụ, một chuyến đi đến núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn có giá trị không chỉ đối với hồ Ba Bể mà còn là cơ hội để tìm hiểu về phong tục trồng trọt, nhuộm vải bằng cách sử dụng những loài thực vật địa phương để sản xuất thổ cẩm và thuyền thủ công truyền thống từ gỗ quý thu được trong rừng.
Bởi vì du lịch sinh thái là quan trọng đối với giáo dục môi trường, duy trì văn hóa bản địa, và phát triển kinh tế địa phương, cần thiết phải có sự đầu tư và khuyến khích của chính phủ.
Một nghiên cứu cho thấy 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức về môi trường, hệ thực vật, động vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực và 88% phải nhờ vào sách hướng dẫn du lịch sinh thái đặc biệt dành cho họ. Một minh chứng về tiềm năng lãng phí do thiếu đào tạo này là Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới có giá trị môi trường rất lớn - rạn san hô, núi đá vôi, hàng ngàn loài thực vật và động vật có tính đa dạng sinh học cao và bản sắc văn hóa phong phú. Nhưng khách du lịch ở Vịnh Hạ Long hiện nay chỉ ghé thăm Vịnh và một số hang động, không tiếp cận thông tin môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương. Nhìn chung, tiềm năng đầy đủ của du lịch sinh thái vẫn chưa đạt được.
Khách quốc tế đến Việt Nam thường thích viếng thăm các làng dân tộc thiểu số để quan sát văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia vào các hoạt động truyền thống. Các dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần khu bảo tồn thiên nhiên duy trì lối sống đặc biệt, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống. Những tính năng này là một phần của giá trị thực sự của du lịch sinh thái. Tuy nhiên, người dân địa phương không tham gia nhiều vào du lịch sinh thái.
Ngoài ra, người dân địa phương vẫn sống trong nghèo đói, cuộc sống của họ gắn liền với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái cần phải được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.
In order to develop ecotourism, local communities should _______.
Tạm dịch: Để phát triển du lịch sinh thái, cộng đồng địa phương nên _______.
A. phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên
B. tham gia vào tất cả các khía cạnh của du lịch sinh thái
C. thay đổi lối sống đặc biệt của họ
D. chia sẻ lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái
Thông tin: In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
=> In order to develop ecotourism, local communities should share the economic benefits of ecotourism.
Tourist guides who lack environmental knowledge can’t_______.
Tạm dịch: Hướng dẫn viên du lịch thiếu kiến thức về môi trường không thể _______.
A. làm cho khách du lịch tiếp cận tất cả các thông tin môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương
B. đưa du khách đến Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới với giá trị môi trường to lớn
C. nhận sách hướng dẫn du lịch sinh thái đặc biệt dành cho họ
D. làm cho các dân tộc thiểu số hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống của họ
Thông tin: One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities.
=> Tourist guides who lack environmental knowledge can’t make tourists access all environmental information or local cultural activities.
Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT_______.
Tạm dịch: Du lịch sinh thái có thể mang lại tất cả những lợi ích sau đây NGOẠI TRỪ ________.
A. duy trì bản sắc văn hóa
B. tạo cơ hội tìm hiểu về phong tục truyền thống
C. thiết lập nhiều công viên quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
D. giới thiệu văn hóa các dân tộc thiểu số cho khách du lịch nước ngoài
Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
=> Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT establishing more national parks and nature reserves.
An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists _______.
Tạm dịch: Một tour du lịch sinh thái đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số là rất có giá trị vì khách du lịch _______.
A. có du lịch một chuyến đến núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn
B. có thể học tập tục nhuộm vải bằng cách sử dụng thực vật đặc hữu để sản xuất thổ cẩm
C. có thể làm thuyền truyền thống bằng gỗ quý hiếm được thu thập trong rừng
D. có thể hiểu được các khía cạnh của văn hóa và truyền thống
Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
=> An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists can understand the aspects of cultures and traditions.
An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists _______.
Tạm dịch: Một tour du lịch sinh thái đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số là rất có giá trị vì khách du lịch _______.
A. có du lịch một chuyến đến núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn
B. có thể học tập tục nhuộm vải bằng cách sử dụng thực vật đặc hữu để sản xuất thổ cẩm
C. có thể làm thuyền truyền thống bằng gỗ quý hiếm được thu thập trong rừng
D. có thể hiểu được các khía cạnh của văn hóa và truyền thống
Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
=> An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists can understand the aspects of cultures and traditions.
understand /ˌʌndəˈstænd/
culture /ˈkʌltʃə(r)/
public /ˈpʌblɪk/
scuba-diving /ˈskuːbə daɪvɪŋ/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành / uː/, còn lại là /ʌ/
safari /səˈfɑːri/
camping /ˈkæmpɪŋ/
relax /rɪˈlæks/
natural /ˈnætʃrəl/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành / ɑː/, còn lại là /æ/
biodiversity /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/
biogas /ˈbaɪəʊɡæs/
biology /baɪˈɒlədʒi/
biosphere /ˈbaɪəʊsfɪə(r)/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /ɒ/, còn lại là /əʊ/