Review 4: Writing

Câu 1 Tự luận

Rewrite the sentences with suggested words. 

There is no better teacher in this school than Mrs. Jackson.


=> Mrs. Jackson is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There is no better teacher in this school than Mrs. Jackson.


=> Mrs. Jackson is

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ: S1 + be + so sánh hơn của tính từ + than + S2. 

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ: S + be + the + so sánh nhất của tính từ + (N)

good (a): tốt => better (a): tốt hơn => the best (a): tốt nhất

Đáp án: Mrs. Jackson is the best teacher in this school.

Tạm dịch: Không giáo viên nào trong trường này giỏi hơn cô Jackson.

= Cô Jackson là giáo viên giỏi nhất trong trường này.

Câu 2 Tự luận

Rewrite the sentences with suggested words. 

If she doesn’t water these trees, they will die.


=> Unless

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If she doesn’t water these trees, they will die.


=> Unless

Câu điều kiện loại 1diễn tả sự việc giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V, S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể)

= Unless + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể): Nếu...không...thì...

Đáp án: Unless she waters these trees, they will die.

Tạm dịch: Nếu cô ấy không tưới cây, chúng sẽ chết.

= Trừ khi cô ấy tưới cây, nếu không chúng sẽ chết.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the sentences with suggested words. 

The man is a famous actor. You met him at the party last night.


=> The man whom

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The man is a famous actor. You met him at the party last night.


=> The man whom

Hai câu có danh từ lặp lại “the man – him” => dùng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

Ngoài ra, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định. 

Đáp án: The man whom you met at the party last night is a famous actor.

Tạm dịch: Người đàn ông đó là một diễn viên nổi tiếng. Bạn đã gặp anh ta tại bữa tiệc tối qua.

= Người đàn ông bạn đã gặp tại bữa tiệc tối qua là một diễn viên nổi tiếng.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the sentences with suggested words.

 It wasn’t Tom in the mall yesterday because he was in the hospital. I’m sure. (can’t)


=> Tom

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 It wasn’t Tom in the mall yesterday because he was in the hospital. I’m sure. (can’t)


=> Tom

Cấu trúc: S+ can’t have + Vp2: phỏng đoán ai đó chắc chắn không làm gì

Đáp án: Tom can't have been in the mall yesterday because he was in the hospital.

Tạm dịch: Hôm qua không phải Tom ở trung tâm mua sắm vì anh ấy đang ở bệnh viện. Tôi chắc chắn.

= Tom không thể đến trung tâm mua sắm ngày hôm qua vì anh ấy đang ở bệnh viện.

Câu 5 Tự luận

Rewrite the sentences with suggested words. 

 It's possible that Joanna didn't receive my message. (mightn’t)


=> Joanna

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

 It's possible that Joanna didn't receive my message. (mightn’t)


=> Joanna

Cấu trúc: S+ might (not) have Vp2 ( phỏng đoán ai đó có thể đã làm gì trong quá khứ)

Đáp án: Joanna mightn't have received my message.

Tạm dịch: Có thể Joanna không nhận được tin nhắn của tôi

= Joanna có thể đã không nhận được tin nhắn của tôi.

Câu 6 Tự luận

Make meaningful sentences with the given suggestions.

lot /people/ choose/ favorable date/ occasions/ such/ wedding/funeral/ house moving days. //

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

lot /people/ choose/ favorable date/ occasions/ such/ wedding/funeral/ house moving days. //

a lot of + N (không đếm được/ đếm được số nhiều): nhiều

such as: như là, ví dụ như

Đáp án: A lot of people choose a favorable date for occasions such as wedding, funeral and house moving days.

Tạm dịch: Rất nhiều người chọn một ngày đẹp cho các dịp như đám cưới, đám tang và ngày chuyển nhà.

 

Câu 7 Tự luận

Make meaningful sentences with the given suggestions.

nowadays/ our lives/ improved/ much/ progresses/ science and technology//

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

nowadays/ our lives/ improved/ much/ progresses/ science and technology//

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + PII + by O

Đáp án: Nowadays our lives have been much improved by the progresses in science and technology.

Tạm dịch: Ngày nay, cuộc sống của chúng ta đã được cải thiện rất nhiều bởi những tiến bộ được tạo ra trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Câu 8 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

People should greatly encourage mothers to work outside the home.


Mothers

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

People should greatly encourage mothers to work outside the home.


Mothers

Động từ khuyết thiếu “should”:

Câu chủ động: S + should + V

Câu bị động: S + should + be + V_ed/pp

Đáp án: Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.

Tạm dịch: Mọi người nên khuyến khích các bà mẹ làm việc ở ngoài hơn.

= Các bà mẹ nên được khuyến khích làm việc ở ngoài hơn.

Câu 9 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

The biggest expense of a wedding is the reception.


No

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The biggest expense of a wedding is the reception.


No

Công thức: S + tobe + so sánh nhất + N = No + N1 + tobe + so sánh hơn + than + N2

Đáp án: No expense of a wedding is bigger than the reception.

Tạm dịch: Chi phí lớn nhất của một đám cưới là tiệc cưới.

= Không có chi phí nào của đám cưới lớn hơn tiệc cưới.

Câu 10 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

I can see a girl and her dog. They are painting their gate red to get good luck.


 I can see

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I can see a girl and her dog. They are painting their gate red to get good luck.


 I can see

Hai câu có danh từ lặp lại “a girl and her dog – They”  => dùng “that” thay thế cho chủ ngữ hỗn hợp (gồm cả người và vật)

Đáp án: I can see a girl and her dog that are painting their gate red to get good luck.

Tạm dịch: Tôi có thể thấy một cô gái và con chó của cô ấy. Họ đang sơn cổng của họ màu đỏ để có may mắn.

= Tôi có thể thấy một cô gái và con chó của cô ấy đang sơn cổng của họ màu đỏ để có may mắn.

Câu 11 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

“Mr and Mrs Pike have just read these newspapers”, Nga said.


Nga said

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Mr and Mrs Pike have just read these newspapers”, Nga said.


Nga said

Câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành => câu gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành

Trạng từ chỉ nơi chốn: these => those

Công thức: S + said + (that) + S + had + just + V_ed/pp

Đáp án: Nga said that Mr and Mrs Pike had just read those newspaper.

Tạm dịch: “Ông bà Pike vừa đọc những tờ báo này”, Nga nói.

= Nga đã nói rằng ông bà Pike đã vừa đọc những tờ báo này.

Câu 12 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

We get lost because we don’t have a map.


 If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We get lost because we don’t have a map.


 If

Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động, sự việc không có thật ở hiện tại.

Công thức: If + S + V_ed/V2, S + would/ could (not) + V (nguyên thể)

Đáp án: If we had a map, we wouldn’t get lost.

Tạm dịch: Chúng tôi bị lạc vì chúng tôi không có bản đồ.

= Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.

Câu 13 Tự luận

Make meaningful sentences with the given suggestions.

Everyone / live / earth / should have / responsibility / reduce / air pollution / protect clean air / our survival/.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Everyone / live / earth / should have / responsibility / reduce / air pollution / protect clean air / our survival/.


everyone: mọi người

live (v): sống

on the Earth: trên Trái Đất

have responsibility for + V-ing: có trách nhiệm làm gì

reduce (v): làm giảm

air pollution (n): ô nhiễm không khí

protect (v): bảo vệ

clean air: không khí trong sạch

survival (n): sự tồn tại

Rút gọn mệnh đề quan hệ: living = that lives

for + sth: vì cái gì

Tạm dịch: Mọi người sống trên Trái Đất nên có trách nhiệm làm giảm ô nhiễm không khí và bảo vệ không khí trong sạch cho sự tồn tại của chúng ta.

Đáp án: Everyone living on the Earth should have responsibility for reducing air pollution and protecting clean air for our survival.

Câu 14 Tự luận

Make meaningful sentences with the given suggestions.

He/ not/ know /foreign language/ made/ it /difficult/  him / get /well-paid job/.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He/ not/ know /foreign language/ made/ it /difficult/  him / get /well-paid job/.


know (v): biết

foreign language: tiếng nước ngoài

make sth adj: khiến cái gì trở nên làm sao

difficult (a): khó khăn

get (v): có

well-paid job: công việc được trả lương cao

Đại từ quan hệ “which” thay cho cả mệnh đề phía trước và trước “which” phải có dấu phẩy.

Tạm dịch: Anh ấy không biết tiếng nước ngoài, điều đó khiến nó trở nên khó khăn cho anh ấy để có một công việc được trả lương cao.

Đáp án: He didn’t know a foreign language, which made it difficult for him to get a well-paid job.

Câu 15 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

Mai said to Anna, “Don’t buy any products made from wildlife skins.”


Mai advised

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mai said to Anna, “Don’t buy any products made from wildlife skins.”


Mai advised

Cấu trúc: advise (v) + sb (not) to V: khuyên ai đó (không) nên làm gì

Tạm dịch: Mai nói với Anna: “Đừng mua bất kì sản phẩm nào làm từ da động vật hoang dã.

= Mai khuyên Anna không nên mua bất kì sản phẩm nào làm từ da động vật hoang dã.

Đáp án: Mai advised Anna not to buy any products made from wildlife skins.

Câu 16 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

The article is about smartphones. They have become excellent study tools.


The article is

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The article is about smartphones. They have become excellent study tools.


The article is

which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ     

Hai câu có danh từ lặp lại “ smartphones – They” => dùng “which” thay cho “they”.

Tạm dịch: Bài báo viết về điện thoại thông minh. Chúng đã trở thành công cụ nghiên cứu tuyệt vời.

= Bài báo viết về điện thoại thông minh cái mà đã trở thành công cụ nghiên cứu tuyệt vời.

Đáp án: The article is about smartphones which have become excellent study tools.

Câu 17 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

Save some money or you won’t be able to buy the house.


 If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Save some money or you won’t be able to buy the house.


 If

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong tương lai.

Công thức: If + S + V(s/es), S + will/ can + V

Tạm dịch: Tiết kiệm tiền đi hoặc là bạn sẽ không thể mua được nhà.

= Nếu bạn không tiết kiệm tiền, bạn sẽ không thể mua được nhà.

Đáp án: If you don’t save any money, you won’t be able to buy the house.

Câu 18 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

Shakespeare was a famous playwright. His birthplace was Stratford-upon-Avon.


Shakespeare

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Shakespeare was a famous playwright. His birthplace was Stratford-upon-Avon.


Shakespeare

Ở câu thứ nhất nhắc đến “Shakespeare” và ở câu thứ hai nhắc đến tính từ sở hữu “his” => dùng đại từ “whose” + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu, và trước whose có dấu phẩy vì Shakespeare là tên riêng.

Tạm dịch: Shakespeare là một nhà viết kịch nổi tiếng. Nơi sinh của ông là Stratford-upon-Avon.

= Shakespeare sinh ra ở Stratford-upon-Avon là một nhà viết kịch nổi tiếng

Đáp án: Shakespeare, whose birthplace was Stratford-upon-Avon, was a famous playwright.

Câu 19 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.


The hotel

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.


The hotel

Hai câu cùng lặp lại danh từ “hotel” => dùng đại từ “which” thay cho “hotel”

Tạm dịch: Khách sạn không được sạch sẽ cho lắm. Chúng tôi ở khách sạn đó.

= Khách sạn nơi chúng tôi ở không được sạch sẽ cho lắm.

Đáp án: The hotel which we stayed at wasn't very clean.

Hoặc: The hotel at which we stayed wasn't very clean.

Hoặc: The hotel where we stayed wasn't very clean.

Câu 20 Tự luận

Rewrite sentences with the same meaning to the first one.

The porter said to me, "I'll wake you up when the train arrives in Leeds."


The porter

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The porter said to me, "I'll wake you up when the train arrives in Leeds."


The porter

Công thức chung câu trần thuật: S + said to + O / told O + (that) + S + V(lùi thì)

I => he

‘ll wake => would wake

you => me

arrives => arrived

Tạm dịch: Người phục vụ ở toa tàu nói với tôi: "Tôi sẽ đánh thức bạn dậy khi tàu đến Leeds."

= Người phục vụ ở toa tàu nói với tôi rằng anh ấy sẽ đánh thức tôi khi tàu đến Leeds.

Đáp án: The porter told me that he would wake me up when the train arrived in Leeds.