Grammar – Mệnh đề quan hệ xác định & Không xác định

Câu 1 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

Mrs. Richmonci,

is 42 years old, does morning exercise every morning.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mrs. Richmonci,

is 42 years old, does morning exercise every morning.

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho 1 danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (Mrs. Richmonci is 42 years old) => dùng “who”

=>Mrs. Richmonci, who is 42 years old, does morning exercise every morning. 

Tạm dịch: Bà Richmonci, người mà đã  42 tuổi, tập thể dục buổi sáng mỗi sáng.

Câu 2 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

We cannot find the person

car is blocking our driveway. 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We cannot find the person

car is blocking our driveway. 

 “car” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the person”=> dùng “whose”

=>We cannot find the person whose car is blocking our driveway.  

Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm thấy người có xe đang chặn đường lái xe của chúng tôi.

Câu 3 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The film about

they are talking is thrilling.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The film about

they are talking is thrilling.

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (they are talking about the film) => dùng “which” 

=>The film about which they are talking is thrilling.

Tạm dịch: Bộ phim mà họ đang nói rất ly kỳ.

Câu 4 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

My uncle,

you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My uncle,

you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (you met my uncle yesterday) => dùng “whom”

=>My uncle, whom  you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

Tạm dịch: Chú tôi, người mà bạn đã gặp ngày hôm qua, là một luật sư nổi tiếng trong thị trấn.

Câu 5 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The police are questioning the woman

purse was stolen outside the supermarket.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The police are questioning the woman

purse was stolen outside the supermarket.

“purse” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the woman” => dùng “whose”

=>The police are questioning the woman whose purse was stolen outside the supermarket. 

Tạm dịch: Cảnh sát đang thẩm vấn người phụ nữ có chiếc ví bị đánh cắp bên ngoài siêu thị.

Câu 6 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The girl

showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The girl

showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (The girl showed me the way...) => dùng “who”

=>The girl who showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Tạm dịch: Cô gái chỉ đường cho tôi đến nhà bạn có khuôn mặt trái xoan tuyệt đẹp

Câu 7 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The book

I received on my birthday is informative.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The book

I received on my birthday is informative.

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (I received the book on my birthday) => dùng “which”

=>The book which I received on my birthday is informative. 

Tạm dịch: Cuốn sách mà tôi nhận được vào ngày sinh nhật của tôi cung cấp nhiều kiến thức.

Câu 8 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The company

products have high quality is facing with financial problem.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The company

products have high quality is facing with financial problem.

“products” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the company” => dùng “whose”

=>The company whose products have high quality is facing with financial problem.

Tạm dịch: Công ty có sản phẩm chất lượng cao đang phải đối mặt với vấn đề tài chính.

Câu 9 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE  

I have some homework. I must do them tonight.


=> I have 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I have some homework. I must do them tonight.


=> I have 

Danh từ “some homework” chỉ vật và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (them)=> dùng “which”

Cách chuyển: Which đứng ngay sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó đóng vai trò làm tân ngữ

=> I have some homework which I must do tonight.

Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà mà tôi phải làm tối nay.

Câu 10 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

Mrs. Brooks is an experienced teacher. I have great respect for her.


=> Mrs. Brooks,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mrs. Brooks is an experienced teacher. I have great respect for her.


=> Mrs. Brooks,

Đại từ “Mrs. Brooks” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (I have great respect for her)=> dùng “whom”.

Cách chuyển: Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

=> Mrs. Brooks, whom I have great respect for, is an experienced teacher.

Tạm dịch: Mrs brooks, người mà tôi rất kính trọng, là một giáo viên giàu kinh nghiệm.

Câu 11 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

I have seen several houses. Most of them are quite unsuitable.


=> I have seen 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I have seen several houses. Most of them are quite unsuitable.


=> I have seen 

“several houses” là danh từ chỉ vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu 2 (most of them) => dùng “which”

Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

Chú ý: cần dùng dấu “,” trước các cụm từ most of, one of, all of, none of, some of,... sau khi đã đưa về đại từ quan hệ.

=> I have seen several houses, most of which are quite unsuitable.

Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều ngôi nhà, phần lớn trong số chúng đều khá phù hợp.

Câu 12 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

I talked to a woman. Her car had broken on the way to the party.


=> I talked to a woman 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I talked to a woman. Her car had broken on the way to the party.


=> I talked to a woman 

“a woman” là danh từ chỉ người và  đóng vai trò là tính từ sở hữu trong câu thứ 2 (her) => dùng “whose”

Cách chuyển: whose đứng sau danh từ nó thay thếtrước danh từ bị sở hữu.

=> I talked to a woman whose car had broken on the way to the party.  

Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với một người phụ nữ người mà có chiếc xe đã bị hư trên đường đến bữa tiệc.

Câu 13 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The street is bad and narrow. It leads to my school.


=> The street 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The street is bad and narrow. It leads to my school.


=> The street 

Danh từ “The street” chỉ vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu 2 ( It)=> dùng “which”.

Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

=> The street which leads to my school is bad and narrow.

Tạm dịch: Con đường dẫn đến trường tôi xấu và hẹp.

Câu 14 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.


=> I don’t remember the man 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.


=> I don’t remember the man 

Danh từ “the man” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu thứ 2 (him) => dùng “whom”

Cách chuyển: Whom đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.

=> I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.

Tạm dịch: Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói bạn đã gặp tại nhà ăn tuần trước.

Câu 15 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The only thing is how to go home. It makes me worried.


=> The only thing 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The only thing is how to go home. It makes me worried.


=> The only thing 

Danh từ “the only thing” chỉ vật và đóng vai trò là chủ ngữ trong câu thứ 2 (It) => dùng “which”

Cách chuyển: Which đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

=> The only thing which makes me worried is how to go home.

Tạm dịch: Điều duy nhất khiến tôi lo lắng là làm thế nào để về nhà.

Câu 16 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The most beautiful girl lives in a city. I like her long hair very much.


=> The most 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The most beautiful girl lives in a city. I like her long hair very much.


=> The most 

Danh từ  “the most beautiful girl” được dùng là tính từ sở hữu (her) trong câu 2 => dùng “whose”

Cách chuyển: whose sau danh từ nó thay thếtrước danh từ mà nó sở hữu.

=> The most beautiful girl whose long hair I like lives in a city.

Tạm dịch: Cô gái xinh đẹp nhất người mà có mái tóc dài tôi thích sống trong thành phố .

Câu 17 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, THAT, WHICH or WHOSE

They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.


=> They are looking for the man and his dog 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.


=> They are looking for the man and his dog 

“the man and his dog” là danh từ chỉ người và vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu thứ 2 (they) => dùng “that”

Lưu ý: không dùng “who” hay “which” trong trường hợp này vì “who” chỉ thay thế cho danh từ chỉ người còn “which” thay thế cho danh từ chỉ vật.

“That” có thể thay thế cho cả người và vật.

Cách chuyển: That đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.

=> They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của ông ta mà đã bị lạc trong rừng.

Câu 18 Tự luận

Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.


=> The students 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.


=> The students 

“The students” là danh từ và có tính từ sở hữu là “the students’” trong câu 2 => dùng “whose”

Cách chuyển: “Whose” đứng sau danh từ nó thay thế (the students) và trước danh từ bị sở hữu “reports”

=> The students whose reports are very valuable will be awarded the present.

Tạm dịch: Học sinh mà có bài báo cáo tốt sẽ được trao tặng phần quà đó.

Câu 19 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

We talk about the party

Sarah wants to organize for my birthday.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We talk about the party

Sarah wants to organize for my birthday.

“party” (bữa tiệc) chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which”

=>We talk about the party which Sarah wants to organize for my birthday.

Tạm dịch: Chúng tôi nói về bữa tiệc mà Sarah muốn tổ chức cho sinh nhật của tôi.

Câu 20 Tự luận

Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE

Don is a friend with

I stayed in Australia.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Don is a friend with

I stayed in Australia.

“a friend” (1 người bạn) đi với giới từ “with” => thay thế cho vị trí tân ngữ => dùng “whom”

=>Don is a friend with whom I stayed in Australia.

Tạm dịch: Don là một người bạn  mà tôi ở cùng ở Úc.