Grammar – Mệnh đề quan hệ xác định & Không xác định
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
Mrs. Richmonci,
is 42 years old, does morning exercise every morning.
Mrs. Richmonci,
is 42 years old, does morning exercise every morning.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho 1 danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (Mrs. Richmonci is 42 years old) => dùng “who”
=>Mrs. Richmonci, who is 42 years old, does morning exercise every morning.
Tạm dịch: Bà Richmonci, người mà đã 42 tuổi, tập thể dục buổi sáng mỗi sáng.
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
We cannot find the person
car is blocking our driveway.
We cannot find the person
car is blocking our driveway.
“car” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the person”=> dùng “whose”
=>We cannot find the person whose car is blocking our driveway.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể tìm thấy người có xe đang chặn đường lái xe của chúng tôi.
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The film about
they are talking is thrilling.
The film about
they are talking is thrilling.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (they are talking about the film) => dùng “which”
=>The film about which they are talking is thrilling.
Tạm dịch: Bộ phim mà họ đang nói rất ly kỳ.
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
My uncle,
you met yesterday, is a famous lawyer in the town.
My uncle,
you met yesterday, is a famous lawyer in the town.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (you met my uncle yesterday) => dùng “whom”
=>My uncle, whom you met yesterday, is a famous lawyer in the town.
Tạm dịch: Chú tôi, người mà bạn đã gặp ngày hôm qua, là một luật sư nổi tiếng trong thị trấn.
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The police are questioning the woman
purse was stolen outside the supermarket.
The police are questioning the woman
purse was stolen outside the supermarket.
“purse” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the woman” => dùng “whose”
=>The police are questioning the woman whose purse was stolen outside the supermarket.
Tạm dịch: Cảnh sát đang thẩm vấn người phụ nữ có chiếc ví bị đánh cắp bên ngoài siêu thị.
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The girl
showed me the way to your house has a beautiful oval face.
The girl
showed me the way to your house has a beautiful oval face.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (The girl showed me the way...) => dùng “who”
=>The girl who showed me the way to your house has a beautiful oval face.
Tạm dịch: Cô gái chỉ đường cho tôi đến nhà bạn có khuôn mặt trái xoan tuyệt đẹp
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The book
I received on my birthday is informative.
The book
I received on my birthday is informative.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (I received the book on my birthday) => dùng “which”
=>The book which I received on my birthday is informative.
Tạm dịch: Cuốn sách mà tôi nhận được vào ngày sinh nhật của tôi cung cấp nhiều kiến thức.
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The company
products have high quality is facing with financial problem.
The company
products have high quality is facing with financial problem.
“products” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the company” => dùng “whose”
=>The company whose products have high quality is facing with financial problem.
Tạm dịch: Công ty có sản phẩm chất lượng cao đang phải đối mặt với vấn đề tài chính.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
I have some homework. I must do them tonight.
=> I have
I have some homework. I must do them tonight.
=> I have
Danh từ “some homework” chỉ vật và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (them)=> dùng “which”
Cách chuyển: Which đứng ngay sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó đóng vai trò làm tân ngữ
=> I have some homework which I must do tonight.
Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà mà tôi phải làm tối nay.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
Mrs. Brooks is an experienced teacher. I have great respect for her.
=> Mrs. Brooks,
Mrs. Brooks is an experienced teacher. I have great respect for her.
=> Mrs. Brooks,
Đại từ “Mrs. Brooks” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu 2 (I have great respect for her)=> dùng “whom”.
Cách chuyển: Whom đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.
=> Mrs. Brooks, whom I have great respect for, is an experienced teacher.
Tạm dịch: Mrs brooks, người mà tôi rất kính trọng, là một giáo viên giàu kinh nghiệm.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
I have seen several houses. Most of them are quite unsuitable.
=> I have seen
I have seen several houses. Most of them are quite unsuitable.
=> I have seen
“several houses” là danh từ chỉ vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu 2 (most of them) => dùng “which”
Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.
Chú ý: cần dùng dấu “,” trước các cụm từ most of, one of, all of, none of, some of,... sau khi đã đưa về đại từ quan hệ.
=> I have seen several houses, most of which are quite unsuitable.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều ngôi nhà, phần lớn trong số chúng đều khá phù hợp.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
I talked to a woman. Her car had broken on the way to the party.
=> I talked to a woman
I talked to a woman. Her car had broken on the way to the party.
=> I talked to a woman
“a woman” là danh từ chỉ người và đóng vai trò là tính từ sở hữu trong câu thứ 2 (her) => dùng “whose”
Cách chuyển: whose đứng sau danh từ nó thay thế và trước danh từ bị sở hữu.
=> I talked to a woman whose car had broken on the way to the party.
Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với một người phụ nữ người mà có chiếc xe đã bị hư trên đường đến bữa tiệc.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The street is bad and narrow. It leads to my school.
=> The street
The street is bad and narrow. It leads to my school.
=> The street
Danh từ “The street” chỉ vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu 2 ( It)=> dùng “which”.
Cách chuyển: Which đứng sau danh từ mà nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.
=> The street which leads to my school is bad and narrow.
Tạm dịch: Con đường dẫn đến trường tôi xấu và hẹp.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
=> I don’t remember the man
I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
=> I don’t remember the man
Danh từ “the man” chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu thứ 2 (him) => dùng “whom”
Cách chuyển: Whom đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước mệnh đề nó làm tân ngữ.
=> I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.
Tạm dịch: Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói bạn đã gặp tại nhà ăn tuần trước.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The only thing is how to go home. It makes me worried.
=> The only thing
The only thing is how to go home. It makes me worried.
=> The only thing
Danh từ “the only thing” chỉ vật và đóng vai trò là chủ ngữ trong câu thứ 2 (It) => dùng “which”
Cách chuyển: Which đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.
=> The only thing which makes me worried is how to go home.
Tạm dịch: Điều duy nhất khiến tôi lo lắng là làm thế nào để về nhà.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The most beautiful girl lives in a city. I like her long hair very much.
=> The most
The most beautiful girl lives in a city. I like her long hair very much.
=> The most
Danh từ “the most beautiful girl” được dùng là tính từ sở hữu (her) trong câu 2 => dùng “whose”
Cách chuyển: whose sau danh từ nó thay thế và trước danh từ mà nó sở hữu.
=> The most beautiful girl whose long hair I like lives in a city.
Tạm dịch: Cô gái xinh đẹp nhất người mà có mái tóc dài tôi thích sống trong thành phố .
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, THAT, WHICH or WHOSE
They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
=> They are looking for the man and his dog
They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
=> They are looking for the man and his dog
“the man and his dog” là danh từ chỉ người và vật và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu thứ 2 (they) => dùng “that”
Lưu ý: không dùng “who” hay “which” trong trường hợp này vì “who” chỉ thay thế cho danh từ chỉ người còn “which” thay thế cho danh từ chỉ vật.
“That” có thể thay thế cho cả người và vật.
Cách chuyển: That đứng ngay sau danh từ nó thay thế và trước động từ nó làm chủ ngữ.
=> They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của ông ta mà đã bị lạc trong rừng.
Combine the following pairs of sentences by using: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.
=> The students
The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.
=> The students
“The students” là danh từ và có tính từ sở hữu là “the students’” trong câu 2 => dùng “whose”
Cách chuyển: “Whose” đứng sau danh từ nó thay thế (the students) và trước danh từ bị sở hữu “reports”
=> The students whose reports are very valuable will be awarded the present.
Tạm dịch: Học sinh mà có bài báo cáo tốt sẽ được trao tặng phần quà đó.
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
We talk about the party
Sarah wants to organize for my birthday.
We talk about the party
Sarah wants to organize for my birthday.
“party” (bữa tiệc) chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which”
=>We talk about the party which Sarah wants to organize for my birthday.
Tạm dịch: Chúng tôi nói về bữa tiệc mà Sarah muốn tổ chức cho sinh nhật của tôi.
Fill in the gap with: WHO, WHOM, WHICH or WHOSE
Don is a friend with
I stayed in Australia.
Don is a friend with
I stayed in Australia.
“a friend” (1 người bạn) đi với giới từ “with” => thay thế cho vị trí tân ngữ => dùng “whom”
=>Don is a friend with whom I stayed in Australia.
Tạm dịch: Don là một người bạn mà tôi ở cùng ở Úc.