Kiểm tra – unit 1

Câu 1 Trắc nghiệm

The father as a (35) ______ is more likely to help with household chores and child rearing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

bread (n): bánh mỳ                                         

breadwinners (n): những người trụ cột

breadstick (n): bánh mỳ que                           

breadwinner (n): người trụ cột

Sau mạo từ “a” ta cần 1 danh từ số ít

=>The father as a  breadwinner is more likely to help with household chores and child rearing.

Tạm dịch: Người cha là một người trụ cột có nhiều khả năng giúp đỡ việc nhà và nuôi con. 

   

Tại Hoa Kỳ ngày nay, hơn một nửa số bà mẹ có con nhỏ làm việc, so với khoảng một phần ba trong những năm 1970. Phụ nữ đã di chuyển vào lực lượng lao động không chỉ cho sự hài lòng nghề nghiệp mà còn cho thu nhập.

      Trong nhiều gia đình ngày nay, các bà mẹ tiếp tục làm việc vì họ có sự nghiệp mà họ đã dành nhiều năm để phát triển. Một số phụ nữ trở lại làm việc ngay sau khi sinh vì họ biết rằng hầu hết các nhà tuyển dụng không thông cảm với những bà mẹ đang làm việc muốn dành thời gian đi cùng con cái của họ.

      Một số người vẫn nghĩ rằng một “người mẹ tốt” là người từ bỏ công việc ở nhà với con cái. Tuy nhiên, không có bằng chứng khoa học cho thấy trẻ em bị hại khi mẹ làm việc. Một đứa trẻ được điều chỉnh tốt về tình cảm, được yêu thương, và chăm sóc tốt sẽ phát triển mạnh bất kể mẹ làm việc bên ngoài nhà hay không.

     Trong hầu hết các gia đình có mẹ làm việc, mỗi người đóng một vai trò tích cực hơn trong gia đình. Các em có xu hướng chăm sóc lẫn nhau và giúp đỡ theo những cách khác. Người cha là một người trụ cột có nhiều khả năng giúp đỡ việc nhà và nuôi con. Những kết quả tích cực này rất có thể xảy ra khi người mẹ làm việc cảm thấy có giá trị và được hỗ trợ bởi gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.

Câu 2 Trắc nghiệm

The children tend to (34) ______ one another and help in other ways.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

look at: nhìn                                       

look after: chăm sóc               

look for: tìm kiếm                              

look up: tra từ

=>The children tend to   look after one another and help in other ways.

Tạm dịch: Các em có xu hướng chăm sóc lẫn nhau và giúp đỡ theo những cách khác.

Câu 3 Trắc nghiệm

In most families with working mothers, each person (33) ______ a more active role in the household.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

plays (v): chơi                                    

does (v): làm              

makes (v): làm, tạo ra                        

takes (v): cầm, lấy

play a role: đóng vai trò

=>In most families with working mothers, each person  plays a more active role in the household.

Tạm dịch: Trong hầu hết các gia đình có mẹ làm việc, mỗi người đóng một vai trò tích cực hơn trong gia đình.

Câu 4 Trắc nghiệm

A child who is emotionally well adjusted, well loved, and well cared for will thrive regardless of (32) ______the mother works outside the home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

where: ở đâu                                      

when: khi       

how: như thế nào                               

whether: được hay không

=>A child who is emotionally well adjusted, well loved, and well cared for will thrive regardless of whether  the mother works outside the home.

Tạm dịch: Một đứa trẻ được điều chỉnh tốt về tình cảm, được yêu thương, và chăm sóc tốt sẽ phát triển mạnh bất kể mẹ làm việc bên ngoài nhà hay không.

Câu 5 Trắc nghiệm

Some people still think that a “good mother” is one who (31) ______work to stay home with her children.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

give up (v): từ bỏ                              

stop (v): dừng lại                    

end (v): kết thúc                                 

put up (v): giơ lên

=>Some people still think that a “good mother” is one who gives up work to stay home with her children.

Tạm dịch: Một số người vẫn nghĩ rằng một “người mẹ tốt” là người từ bỏ công việc ở nhà với con cái.

Câu 6 Trắc nghiệm

after (30)______birth because they know that most employers are not sympathetic to working mothers who wish to take time off to be with their young children.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

produce (v): sản xuất                      

make (v): làm, tạo ra                       

take (v): cầm                                   

give (v): đưa

Cụm từ: give birth (sinh con)

=>after giving birth because they know that most employers are not sympathetic to working mothers who wish to take time off to be with their young children.

Tạm dịch: sau khi sinh vì họ biết rằng hầu hết các nhà tuyển dụng không thông cảm với những bà mẹ đang làm việc muốn dành thời gian cùng con cái của họ.

Câu 7 Trắc nghiệm

Some women (29) ______ to work soon …

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

return (v): trở lại                                             

turn (v): chuyển, bật                 

happen again (v): xảy ra lại lần nữa              

exchange (v): trao đổi

=>Some women return to work soon …

Tạm dịch: Một số phụ nữ trở lại làm việc ngay ….

Câu 8 Trắc nghiệm

In many families today, mothers continue to work because they have careers that they have spent years (28) ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

spend + time + V- ing: dành bao lâu để làm gì

=>In many families today, mothers continue to work because they have careers that they have spent years developing.

Tạm dịch: Trong nhiều gia đình ngày nay, các bà mẹ tiếp tục làm việc vì họ có sự nghiệp mà họ đã dành nhiều năm để phát triển.

Câu 9 Trắc nghiệm

Women have been moving into the workforce not only for career (27) ______ but also for the income.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

enjoy (v): thích thú                                         

satisfy (v): thỏa mãn  

satisfaction (n): sự hài lòng                            

pleasant (adj): vui vẻ, dễ tính

Cụm từ: career satisfaction (hài lòng với nghề nghiệp)

=>Women have been moving into the workforce not only for career satisfaction but also for the income.

Tạm dịch: Phụ nữ đã trở thành vào lực lượng lao động không chỉ vì sự hài lòng nghề nghiệp mà còn vì thu nhập.

Câu 10 Trắc nghiệm

In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about one third (26) ______ 1970s.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

in the 1970s: trong những năm 1970

=>In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about one third in the 1970s.

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ ngày nay, hơn một nửa số bà mẹ có con nhỏ làm việc, so với khoảng một phần ba trong những năm 1970.

Câu 11 Trắc nghiệm

In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about one third (26) ______ 1970s.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

in the 1970s: trong những năm 1970

=>In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about one third in the 1970s.

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ ngày nay, hơn một nửa số bà mẹ có con nhỏ làm việc, so với khoảng một phần ba trong những năm 1970.

Câu 12 Trắc nghiệm

The main idea of the passage is ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ý tưởng chính của đoạn văn là ______.

A.để đưa ra lời khuyên về việc kết nối và thích ở cùng nhau

B.cách chia sẻ công việc gia đình giữa các thành viên trong gia đình

C.cung cấp những lời khuyên để cải thiện mối quan hệ gia đình

D.vai trò quan trọng của truyền thống gia đình, thói quen và nghi thức

=>The main idea of the passage is  to offer pieces of advice to improve family relationships.

   

Những điều bình thường, hàng ngày mà các gia đình làm cùng nhau có thể giúp xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với thanh thiếu niên. Các bữa ăn gia đình thông thường là cơ hội tuyệt vời để mọi người trò chuyện về ngày của họ, hoặc về những điều thú vị đang diễn ra hoặc sắp tới. Nếu cha mẹ khuyến khích mọi người có tiếng nói, không ai sẽ cảm thấy họ đang được đưa vào vị trí để nói chuyện. Ngoài ra, nhiều gia đình thấy rằng các bữa ăn thú vị hơn khi TV không được bật!

    Tất cả chúng ta nên thay phiên nhau lựa chọn các hoạt động ngoài trời cho gia đình của chúng tôi. Một kỳ nghỉ thư giãn hoặc cuối tuần đi cùng nhau như một gia đình cũng có thể xây dựng sự kết hợp. Một lần-một với đứa trẻ mang đến cho cha mẹ cơ hội kết nối và tận hưởng công ty của nhau. Nó cũng có thể là một cơ hội để chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc.

Phụ huynh nên ăn mừng những thành tựu của trẻ, chia sẻ những thất vọng của mình và thể hiện sự quan tâm đến sở thích của mình. Đôi khi nó chỉ là một vấn đề hiển thị để xem các môn thể thao chơi trẻ em hoặc âm nhạc, hoặc cho anh ta một thang máy cho các hoạt động ngoại khóa.

    Truyền thống gia đình, thói quen và nghi thức có thể giúp phụ huynh và con cái của họ dành những ngày tháng và giờ đặc biệt. Ví dụ, chúng ta có thể có một đêm chiếu phim cùng nhau, một bữa ăn yêu thích hoặc một buổi nấu ăn vào một đêm cụ thể, một buổi chiều trò chơi gia đình hoặc đi bộ buổi tối cùng nhau.

    Trách nhiệm hộ gia đình đồng ý cung cấp cho trẻ em ở mọi lứa tuổi cảm giác rằng họ đang đóng góp quan trọng vào cuộc sống gia đình. Đây có thể là những việc như công việc nhà, mua sắm hoặc giúp đỡ các thành viên lớn tuổi hoặc trẻ hơn trong gia đình.

Câu 13 Trắc nghiệm

Children who share household chores with their parents will ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trẻ em chia sẻ công việc gia đình với cha mẹ sẽ ______.

A.tận hưởng ở cùng nhau

B.làm cho cuộc sống gia đình tốt hơn

C.có cơ hội để thực hiện các hoạt động ngoại khóa

D.có một buổi chiều trò chơi gia đình hoặc đi bộ buổi tối cùng nhau

Thông tin: Agreed household responsibilities give kids of all ages the sense that they’re making an important contribution to family life.

=>Children who share household chores with their parents will make the family life better.

Tạm dịch: Trách nhiệm gia đình được đồng ý cung cấp cho trẻ em ở mọi lứa tuổi cảm giác rằng họ đang đóng góp quan trọng vào cuộc sống gia đình.

 

Câu 14 Trắc nghiệm

Parents can show their attention to their child by all these things EXCEPT _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phụ huynh có thể thể hiện sự chú ý của họ với con mình bằng tất cả những điều này NGOẠI TRỪ _______.

A.xem trẻ em chơi thể thao hoặc âm nhạc

B.thúc đẩy tinh thần các hoạt động ngoại khóa

C.có một buổi tối xem phim cùng nhau

D.dành những ngày thường xuyên để làm việc nhà

Thông tin: Sometimes it’s just a matter of showing up to watch the child play sport or music, or giving him a lift to extracurricular activities.

For example, we might have a movie night together, a favourite meal or cooking session on a particular night, a family games afternoon or an evening walk together.

=>Parents can show their attention to their child by all these things EXCEPT setting aside regular dates to do housework

Tạm dịch: Đôi khi nó chỉ là một vấn đề hiển thị để xem các môn thể thao chơi trẻ em hoặc âm nhạc, hoặc cho anh ta một thang máy cho các hoạt động ngoại khóa.

Ví dụ, chúng ta có thể có một đêm xem phim cùng nhau, một bữa ăn yêu thích hoặc một buổi nấu ăn vào một đêm cụ thể, một buổi chiều trò chơi gia đình hoặc đi bộ buổi tối cùng nhau.

 

Câu 15 Trắc nghiệm

The following things are true about outdoor activities for our families EXCEPT ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Những điều sau đây là đúng về các hoạt động ngoài trời cho gia đình NGOẠI TRỪ ______.

A. tất cả các thành viên gia đình cố gắng tìm ra các hoạt động phù hợp.

B. chúng nên được tổ chức vào ngày sinh nhật hoặc những ngày kỉ niệm.

C. chúng cung cấp một cơ hội để chia sẻ những suy nghĩ và cảm xúc bí mật

D. chúng cung cấp cảm giác dễ chịu được hòa hợp.

Thông tin: A relaxing holiday or weekend away together as a family can also build togetherness

=> The following things are true about outdoor activities for our families EXCEPT  they should be held on birthdays or celebrations.

Tạm dịch: chúng nên được tổ chức vào ngày sinh nhật hoặc những ngày kỉ niệm.

 

Câu 16 Trắc nghiệm

Regular family meals are a great chance for everyone _______ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các bữa ăn gia đình thông thường là cơ hội tuyệt vời cho mọi người _______.

A. để có cơ hội chia sẻ hoạt động hàng ngày của họ

B. để nói về các chương trình truyền hình trong bữa ăn

C. có chỗ để nói chuyện

D. để nói về những điều thú vị sắp xảy ra

Thông tin: Regular family meals are a great chance for everyone to chat about their day, or about interesting things that are going on or coming up.

=>Regular family meals are a great chance for everyone to have an opportunity share their daily activities .

Tạm dịch: Các bữa ăn gia đình thông thường là cơ hội tuyệt vời để mọi người trò chuyện về ngày của họ, hoặc về những điều thú vị đang diễn ra hoặc sắp tới.

 

Câu 17 Trắc nghiệm

Regular family meals are a great chance for everyone _______ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các bữa ăn gia đình thông thường là cơ hội tuyệt vời cho mọi người _______.

A. để có cơ hội chia sẻ hoạt động hàng ngày của họ

B. để nói về các chương trình truyền hình trong bữa ăn

C. có chỗ để nói chuyện

D. để nói về những điều thú vị sắp xảy ra

Thông tin: Regular family meals are a great chance for everyone to chat about their day, or about interesting things that are going on or coming up.

=>Regular family meals are a great chance for everyone to have an opportunity share their daily activities .

Tạm dịch: Các bữa ăn gia đình thông thường là cơ hội tuyệt vời để mọi người trò chuyện về ngày của họ, hoặc về những điều thú vị đang diễn ra hoặc sắp tới.

 

Câu 18 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

take /teɪk/                                                 

family /ˈfæməli/

grateful /ˈɡreɪtfl/                                      

table /ˈteɪbl/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /æ /, còn lại là /eɪ /

Câu 19 Trắc nghiệm
Chọn câu khác với các câu còn lại
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/                     

homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/

washing-up /ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/                            

equally /ˈiːkwəli/

Câu C trọng âm được rơi vào âm tiết 3, còn lại là 1

Câu 20 Trắc nghiệm

In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about one third (26) ______ 1970s.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

in the 1970s: trong những năm 1970

=>In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about one third in the 1970s.

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ ngày nay, hơn một nửa số bà mẹ có con nhỏ làm việc, so với khoảng một phần ba trong những năm 1970.