Kiểm tra – unit 1
Regular family meals are a great chance for everyone _______ .
Các bữa ăn gia đình thông thường là cơ hội tuyệt vời cho mọi người _______.
A. để có cơ hội chia sẻ hoạt động hàng ngày của họ
B. để nói về các chương trình truyền hình trong bữa ăn
C. có chỗ để nói chuyện
D. để nói về những điều thú vị sắp xảy ra
Thông tin: Regular family meals are a great chance for everyone to chat about their day, or about interesting things that are going on or coming up.
=>Regular family meals are a great chance for everyone to have an opportunity share their daily activities .
Tạm dịch: Các bữa ăn gia đình thông thường là cơ hội tuyệt vời để mọi người trò chuyện về ngày của họ, hoặc về những điều thú vị đang diễn ra hoặc sắp tới.
many /ˈmeni/
prepare /prɪˈpeə(r)/
parent /ˈpeərənt/
share /ʃeə(r)/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /e /, còn lại là /eə/
heavy /ˈhevi/
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/
cleaning /ˈkliːnɪŋ/
breakfast /ˈbrekfəst/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /iː /, còn lại là /e /
society /səˈsaɪəti/
sociable /ˈsəʊʃəbl/
groceries /ˈɡrəʊsəri/
finance /ˈfaɪnæns/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /s /
nursing /ˈnɜːsɪŋ/
nurture /ˈnɜːtʃə(r)/
turn /tɜːn/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /juː /, còn lại là /ɜː/
take /teɪk/
family /ˈfæməli/
grateful /ˈɡreɪtfl/
table /ˈteɪbl/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /æ /, còn lại là /eɪ /
take /teɪk/
family /ˈfæməli/
grateful /ˈɡreɪtfl/
table /ˈteɪbl/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /æ /, còn lại là /eɪ /
airport /ˈeəpɔːt/
passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/
technology /tekˈnɒlədʒi/
chemistry /ˈkemɪstri/
Câu C trọng âm được rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1
vulnerable /ˈvʌlnərəbl/
psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/
society /səˈsaɪəti/
responsible /rɪˈspɒnsəbl/
Câu A trọng âm được rơi vào âm tiết 1, còn lại là 2
enormous /ɪˈnɔːməs/
extended /ɪkˈstendɪd/
ungrateful /ʌnˈɡreɪtfl/
elderly /ˈeldəli/
Câu D trọng âm được rơi vào âm tiết 1, còn lại là 2
routine /ruːˈtiːn/
laundry /ˈlɔːndri/
household /ˈhaʊshəʊld/
finance /ˈfaɪnæns/
Câu A trọng âm được rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/
homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/
washing-up /ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/
equally /ˈiːkwəli/
Câu C trọng âm được rơi vào âm tiết 3, còn lại là 1
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/
homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/
washing-up /ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/
equally /ˈiːkwəli/
Câu C trọng âm được rơi vào âm tiết 3, còn lại là 1
Choose the best answer
My responsibility is to wash the dishes and _____ the rubbish.
D. take out
D. take out
D. take out
take up (v): bắt đầu
get out (v): thoát ra khỏi
get up (v): thức dậy
take out (v): xóa sạch, vứt đi
=>My responsibility is to wash the dishes and take out the rubbish.
Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi là rửa bát đĩa và vứt rác.
Choose the best answer
The father typically works outside the home while the mother is _____ domestic duties such as homemaking and raising children.
C. responsible for
C. responsible for
C. responsible for
suitable for (adj): thích hợp, phù hợp
capable of (adj): có thể, có khả năng
responsible for (adj): chịu trách nhiệm
aware of (adj): nhận thức
=> The father typically works outside the home while the mother is responsible for domestic duties such as homemaking and raising children.
Tạm dịch: Người cha thường làm việc bên ngoài còn người mẹ thì chịu trách nhiệm về các công việc ở nhà như làm nội trợ và nuôi dạy con cái.
Choose the best answer
When both our parents go on business, our next-door neighbours come and _____ with the cooking.
B. help us out
B. help us out
B. help us out
-help sb out: giúp ai đó vượt qua tình huống khó khăn
=>When both our parents go on business, our next-door neighbours come and help us out withthe cooking.
Tạm dịch: Khi cả hai cha mẹ của chúng tôi đi công tác, hàng xóm bên cạnh của chúng tôi đến và giúp chúng tôi nấu ăn.
Choose the best answer
A healthy ______ between work and play ensures that everyone has a chance to enjoy their lives.
A. balance
A. balance
A. balance
balance (n): cân bằng
equality(n): công bằng
share (n): chia sẻ
control (n): kiểm soát
=>A healthy balance between work and play ensures that everyone has a chance to enjoy their lives.
Tạm dịch: Một sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và vui chơi đảm bảo rằng mọi người đều có cơ hội tận hưởng cuộc sống của họ.
Choose the best answer
One of the ways we ______ our teenager’s needs as parents is by giving them attention.
D. meet
D. meet
D. meet
Cụm từ: meet one’s needs (đáp ứng nhu cầu)
=>One of the ways we meet our teenager’s needs as parents is by giving them attention.
Tạm dịch: Một trong những cách bố mẹ đáp ứng nhu cầu của con cái là chú ý tới chúng.
Choose the best answer
Our parents needn’t ask us ______ our rooms. We do it every day.
B.to tidy up
B.to tidy up
B.to tidy up
ask sb to – V: yêu cầu ai làm gì
=>Our parents needn’t ask us _to tidy up_____ our rooms. We do it every day.
Tạm dịch: Cha mẹ chúng ta không cần yêu cầu chúng tôi dọn dẹp phòng của mình. Chúng tôi làm điều đó mỗi ngày.
Choose the best answer
My brother and I ______ to clean the toilets and take out the rubbish.
D. take turns
D. take turns
D. take turns
-Cụm từ: take turns (thay phiên)
=>My brother and I take turns to clean the toilets and take out the rubbish.
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi thay phiên nhau dọn dẹp nhà vệ sinh và lấy rác ra.