Reading – Family Life
The word “blended” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
A. complex (adj) phức tạp
B. married (adj) đã kết hôn
C. mixed (adj) pha trộn
D. formed (adj) được hình thành
=> blended = mixed
The second paragraph is about ________.
Đoạn thứ hai là về ________.
A. văn hóa Mỹ
B. họ hàng và các thành viên trong gia đình
C. mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
D. đại gia đình
Thông tin: In many parts of the world, parents and children live together with other family members under the same roof. These complex families usually contain several generations of family members, including grandparents, parents and children.
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, cha mẹ và con cái sống cùng với các thành viên khác trong gia đình dưới cùng một mái nhà. Những gia đình phức tạp này thường chứa nhiều thế hệ thành viên trong gia đình, bao gồm ông bà, cha mẹ và con cái.
Grandparents, parents and children are mentioned as ___________.
Ông bà, cha mẹ và con cái được đề cập là ___________.
A. ba thế hệ điển hình của một đại gia đình
B. ba nhánh của một cây gia đình
C. những người thân nhất và hạnh phúc nhất trong các đơn vị gia đình
D. một sự kết hợp phức tạp
Thông tin: These complex families usually contain several generations of family members, including grandparents, parents and children.
Tạm dịch: Những gia đình phức tạp này thường chứa nhiều thế hệ thành viên trong gia đình, bao gồm ông bà, cha mẹ và con cái.
In the single-parent family, ______.
Trong gia đình đơn thân, ______.
A. thường không có con cái
B. chỉ có cha hoặc mẹ sống với con của họ hoặc các con của họ
C. số lượng con riêng đã tăng lên
D. con cái sống với ông bà ngoại
Thông tin: In the single-parent family, for example, a mother or a father heads the family alone.
Tạm dịch: Trong gia đình đơn thân, chẳng hạn, một mình mẹ hoặc bố làm chủ gia đình.
The nuclear family ranks as the most common family type ________.
Gia đình hạt nhân được xếp hạng là kiểu gia đình phổ biến nhất ________.
A. ở nhiều nước công nghiệp phát triển
B. ở các nước có vũ khí hạt nhân
C. bao gồm hơn hai thế hệ
D. dẫn đến việc cha mẹ ly hôn
Thông tin: Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children.
Tạm dịch: Các kiểu gia đình khác nhau ở các quốc gia khác nhau và giữa các nền văn hóa khác nhau. Trong các xã hội công nghiệp hóa ở phương Tây, gia đình hạt nhân được xếp vào loại gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm một người cha, một người mẹ và những đứa con của họ.
A blended family is a newly-formed family __________.
Một gia đình pha trộn là một gia đình mới thành lập __________.
A. với sự kết hợp của những đứa con của hai người cha và mẹ đã kết hôn trước đó
B. chỉ có cha hoặc mẹ sống với các con
C. trong đó không có con
D. rằng chỉ có một cặp vợ chồng sống cùng những đứa con mới sinh của họ
Thông tin: Divorce has also led to blended families, which occur when previously married men and women marry again and combine the children from former marriage into a new family.
Tạm dịch: Ly hôn cũng đã dẫn đến các gia đình hỗn hợp, xảy ra khi những người đàn ông và phụ nữ đã kết hôn trước đây kết hôn lại và kết hợp những đứa trẻ của cuộc hôn nhân cũ thành một gia đình mới.
How many types of families have there been in the US since the first half of the 20th century?
Có bao nhiêu kiểu gia đình ở Mỹ kể từ nửa đầu thế kỷ 20?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Thông tin: In the first half of the 20th century, there were mainly two types of families: the extended and the nuclear.
Tạm dịch: Trong nửa đầu thế kỷ 20, chủ yếu có hai loại gia đình: đại gia đình và gia đình hạt nhân.
The nuclear family becomes more popular because of ________.
Gia đình hạt nhân trở nên phổ biến hơn vì ________.
A. nhiều cuộc ly hôn
B. sự phân chia của đại gia đình
C. ít việc làm hơn ở các thành phố lớn
D. sự gia tăng các gia đình đơn thân
Thông tin: Since moving for better jobs has often divided the extended family, the nuclear family became more popular.
Tạm dịch: Vì việc di chuyển đến những công việc tốt hơn thường chia rẽ đại gia đình, nên gia đình hạt nhân trở nên phổ biến hơn.
The expression “under the same roof” means_________
Cụm từ "dưới cùng một mái nhà" có nghĩa là __________
A. một ngôi nhà một mái
B. một ngôi nhà có mái giống như bức tường
C. trong cùng một tòa nhà
D. dưới nhà
under the same roof = in the same building
A nuclear family is one that ______________.
Gia đình hạt nhân là một gia đình ______________.
A. gồm bố, mẹ và các con sống chung nhà
B. người thân sống cùng
C. chỉ có ông bà, cha mẹ và con cái của họ sống trong
D. lớn hơn đại gia đình
Thông tin: A nuclear family is composed of just parents and children living under the same roof.
Tạm dịch: Một gia đình hạt nhân chỉ bao gồm cha mẹ và con cái sống chung dưới một mái nhà.
The father as a (10) _________ is more likely to help with household chores and child rearing.
A. bread (n) bánh mì
B. breadwinning =-> sai chính tả
C. breadstick (n) bánh mì que
D. breadwinner (n) trụ cột gia đình
=> The father as a (10) breadwinner is more likely to help with household chores and child rearing.
Tạm dịch: Người cha với tư cách là trụ cột gia đình có nhiều khả năng phụ giúp việc nhà và nuôi dạy con cái hơn.
The children tend to (9) _______one another and help in other ways.
A. look at: nhìn vào
B. look after: chăm sóc
C. look for: tìm kiếm
D. look up: tra cứu
=> The children tend to (9) look after one another and help in other ways.
Tạm dịch: Những đứa trẻ có xu hướng chăm sóc lẫn nhau và giúp đỡ nhau theo những cách khác.
In most families with working mothers, each person (8) __________ a more active role in the household.
Cụm từ: play a role: đóng vai trò
=> In most families with working mothers, each person (8) plays a more active role in the household.
Tạm dịch: Trong hầu hết các gia đình có mẹ đi làm, mỗi người đóng vai trò tích cực hơn trong gia đình.
A child who is emotionally well adjusted, well loved, and well cared for will thrive regardless of (7) _________the mother works outside the home.
A. where: nơi
B. when: khi
C. how: như thế nào
D. whether: liệu
=> A child who is emotionally well adjusted, well loved, and well cared for will thrive regardless of (7) where the mother works outside the home.
Tạm dịch: Một đứa trẻ được điều chỉnh tốt về mặt cảm xúc, được yêu thương và chăm sóc tốt sẽ phát triển mạnh mẽ bất kể nơi người mẹ làm việc bên ngoài gia đình.
Some people still think that a “good mother” is one who (6) ____________work to stay home with her children.
A. gives up (ph.v) từ bỏ
B. stop (v) dừng
C. end (v) kết thúc
D. puts up (ph.v) chịu đựng
=> Some people still think that a “good mother” is one who (6) gives up work to stay home with her children.
Tạm dịch: Một số người vẫn nghĩ rằng “một người mẹ tốt” là người từ bỏ công việc để ở nhà với con cái.
Some women […] to work soon after (5)________ birth because they know that most employers are not sympathetic to working mothers who wish to take time off to be with their young children.
=> Some women return to work soon after (5) giving birth because they know that most employers are not sympathetic to working mothers who wish to take time off to be with their young children.
Tạm dịch: Một số phụ nữ trở lại làm việc ngay sau khi sinh con vì họ biết rằng hầu hết người sử dụng lao động không thông cảm với những bà mẹ đang đi làm muốn nghỉ việc để ở bên con nhỏ của họ.
Some women (4) ________to work soon
A. return (v) trở lại, quay trở lại
B. turn (v) quay, rẽ
C. happen again (v) xảy ra lại
D. exchange (v) thay đổi
=> Some women (4) return to work soon…
Tạm dịch: Một số phụ nữ sớm trở lại làm việc…
In many families today, mothers continue to work because they have careers that they have spent years (3) _______.
Cấu trúc: S + spend + time (+ on) + Ving
=> In many families today, mothers continue to work because they have careers that they have spent years (3) developing.
Tạm dịch: Trong nhiều gia đình ngày nay, các bà mẹ vẫn tiếp tục làm việc vì họ có sự nghiệp mà họ đã dành nhiều năm để phát triển.
Women have been moving into the workforce not only for career (2) ______but also for the income.
A. enjoy (v) thích thú
B. satisfy (v) làm hài lòng
C. satisfaction (n) sự hài lòng
D. pleasant (adj) hài lòng
Vị trí cần điền là một danh từ để tạo thành cụm danh từ với danh từ đứng ngay phía trước (career)
career satisfaction: sự hài lòng trong công việc
=> Women have been moving into the workforce not only for career (2) satisfaction but also for the income.
Tạm dịch: Phụ nữ tham gia lực lượng lao động không chỉ vì) sự hài lòng trong công việc mà còn vì thu nhập.
In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about one third (1) _________1970s.
in the + số năm (số nhiều): vào những năm…
=> In the United States today, more than half of mothers with young children work, compared to about one third (1) in the 1970s.
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ hiện nay, hơn một nửa số bà mẹ có con nhỏ đi làm, so với khoảng một phần ba vào những năm 1970.