Reading – Family Life
The main idea of the passage is _________.
Ý chính của đoạn văn là _________.
A. đưa ra lời khuyên về cách duy trì kết nối và dành thời gian cho nhau
B. cách chia sẻ công việc gia đình giữa các thành viên trong gia đình
C. đưa ra những lời khuyên để cải thiện mối quan hệ gia đình
D. vai trò quan trọng của truyền thống gia đình, thói quen và lễ nghi
Children who share household chores with their parents will _________.
Trẻ em chia sẻ công việc gia đình với cha mẹ sẽ _________.
A. dành thời gian cho nhau
B. làm cho cuộc sống gia đình tốt hơn
C. được tạo cơ hội để thực hiện các hoạt động ngoại khóa
D. có một trò chơi gia đình vào buổi chiều hoặc một buổi tối đi dạo cùng nhau
Thông tin: Agreed household responsibilities give kids of all ages the sense that they’re making an important contribution to family life. These could be things like chores, shopping or helping older or younger members of the family.
Tạm dịch: Các trách nhiệm gia đình được thống nhất mang lại cho trẻ em ở mọi lứa tuổi cảm giác rằng chúng đang đóng góp quan trọng vào cuộc sống gia đình. Đó có thể là những việc như làm việc nhà, mua sắm hoặc giúp đỡ các thành viên lớn tuổi hơn hoặc trẻ hơn trong gia đình.
Parents can show their attention to their child by all these things EXCEPT ___________.
Cha mẹ có thể thể hiện sự quan tâm của họ đến con mình bằng tất cả những điều này NGOẠI TRỪ ___________.
A. xem đứa trẻ chơi thể thao hoặc âm nhạc
B. đưa anh ta đi tham gia các hoạt động ngoại khóa
C. có một đêm xem phim cùng nhau
D. dành những ngày bình thường để làm việc nhà
Thông tin: Parents should celebrate the child’s accomplishments, share his disappointments, and show interest in his hobbies. Sometimes it’s just a matter of showing up to watch the child play sport or music, or giving him a lift to extracurricular activities.
Family traditions, routines and rituals can help parents and their children set aside regular dates and special times. For example, we might have a movie night together, a favourite meal or cooking session on a particular night, a family games afternoon or an evening walk together.
Tạm dịch: Cha mẹ nên ăn mừng thành tích của trẻ, chia sẻ những thất vọng của trẻ và thể hiện sự quan tâm đến sở thích của trẻ. Đôi khi, bạn chỉ cần xuất hiện để xem con chơi thể thao hoặc âm nhạc hoặc đưa con tham gia các hoạt động ngoại khóa.
Truyền thống gia đình, thói quen và lễ nghi có thể giúp cha mẹ và con cái dành ra những ngày thông thường và những khoảng thời gian đặc biệt. Ví dụ, chúng ta có thể có một đêm xem phim cùng nhau, một bữa ăn yêu thích hoặc một buổi nấu ăn vào một đêm cụ thể, một buổi chiều trò chơi gia đình hoặc một buổi tối đi dạo cùng nhau.
The following things are true about outdoor activities for our families EXCEPT_________.
Những điều sau đây là đúng về các hoạt động ngoài trời cho gia đình chúng tôi NGOẠI TRỪ_.
A. tất cả các thành viên trong gia đình cố gắng tìm ra các hoạt động phù hợp
B. họ nên được tổ chức vào ngày lễ hoặc vào cuối tuần
C. họ mang đến cơ hội chia sẻ những suy nghĩ và cảm xúc thầm kín
D. họ mang lại cảm giác dễ chịu khi được đoàn kết
Thông tin: We should all take turns choosing outdoor activities for our families. A relaxing holiday or weekend away together as a family can also build togetherness. One-on-one time with the child gives the parents the chance to stay connected and enjoy each other’s company. It can also be a chance to share thoughts and feelings.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta nên thay phiên nhau lựa chọn các hoạt động ngoài trời cho gia đình mình. Một kỳ nghỉ thư giãn hoặc cuối tuần đi chơi xa cùng nhau như một gia đình cũng có thể xây dựng sự đoàn kết với nhau. Thời gian trực tiếp với trẻ giúp cha mẹ có cơ hội duy trì kết nối và tận hưởng cùng nhau. Nó cũng có thể là một cơ hội để chia sẻ những suy nghĩ và cảm xúc.
Regular family meals are a great chance for everyone _______.
Bữa ăn gia đình thường xuyên là một cơ hội tuyệt vời cho tất cả mọi người _______.
A. để có cơ hội chia sẻ các hoạt động hàng ngày của họ
B. để nói về các chương trình TV trong bữa ăn
C. có chỗ để nói về
D. để nói về những điều thú vị sắp ra mắt
Thông tin: The ordinary, everyday things that families do together can help build strong relationships with teenagers. Regular family meals are a great chance for everyone to chat about their day, or about interesting things that are going on or coming up.
Tạm dịch: Những việc bình thường, hàng ngày mà gia đình cùng làm có thể giúp xây dựng mối quan hệ bền chặt với thanh thiếu niên. Bữa cơm gia đình thường xuyên là cơ hội tuyệt vời để mọi người trò chuyện về một ngày của họ, hoặc về những điều thú vị đang diễn ra hoặc sắp tới.
What is the prize for winning a The Voice season?
Quán quân một mùa The Voice thì được giải thưởng là bao nhiêu?
A. Một số tiền lớn và trở thành huấn luyện viên The Voice
B. Một hợp đồng kỷ lục trị giá 100.000 đô la Mỹ
C. Một số tiền lớn và cơ hội làm việc với một công ty âm nhạc
Thông tin: The declared winner receives US$ 100, 000 and a record contract with Universal Music Group.
Tạm dịch: Người chiến thắng được tuyên bố nhận được 100.000 đô la Mỹ và một hợp đồng thu âm với Universal Music Group.
Tạm dịch bài đọc:
Dựa trên nguyên tác The Voice of Holland, The Voice of America, hay gọi tắt là The Voice, chính thức phát sóng trên kênh NBC vào ngày 26 tháng 4 năm 2011 nhằm tìm kiếm tài năng ca hát mới và sớm trở thành một sản phẩm lớn.
Quy trình Voice bao gồm Thử giọng của Blinds, Vòng đấu, Vòng loại trực tiếp và giai đoạn biểu diễn trực tiếp cuối cùng. Chỉ những người từ mười lăm tuổi trở lên mới đủ điều kiện tham gia cuộc thi. Có bốn huấn luyện viên, họ là những nghệ sĩ biểu diễn nổi tiếng, họ sẽ phê bình màn trình diễn của các thí sinh và thành lập các đội thí sinh của riêng họ và hướng dẫn họ trong suốt phần còn lại của mùa giải. Huấn luyện viên cũng có quyền quyết định thí sinh đi tiếp trong các vòng tiếp theo. Một cố vấn chính của người nổi tiếng hỗ trợ các huấn luyện viên và đội của họ trong quá trình chuẩn bị.
Huấn luyện viên và khán giả truyền hình có quyền ngang nhau trong việc quyết định ai đi tiếp vào vòng 4 cuối cùng. Tuy nhiên, người chiến thắng được quyết định bởi sự bình chọn từ khán giả truyền hình bằng cách bình chọn trực tuyến trên trang web chính thức, tin nhắn SMS và iTunes lưu trữ các giao dịch mua phần trình diễn của các thí sinh. Người chiến thắng được tuyên bố nhận được 100.000 đô la Mỹ và một hợp đồng thu âm với Universal Music Group.
Là một thành công đáng kinh ngạc ở cả Hà Lan và Hoa Kỳ, The Voice đã được nhượng quyền cho nhiều quốc gia khác trên thế giới và là đối thủ lớn của nhượng quyền Idol.
By what means can people vote for their favourite contestant?
Mọi người có thể bình chọn cho thí sinh mình yêu thích nhất bằng những phương tiện nào?
A. Tin nhắn văn bản, internet và thư từ
B. Tin nhắn văn bản và mua trực tuyến màn trình diễn của các thí sinh
C. Lượt xem Youtube và bình chọn trực tuyến trên trang web chính thức
Thông tin: However, the winner is determined by votes from the television audience by online voting on the official website, SMS text and iTunes stores purchases of the contestants’ performances.
Tạm dịch: Tuy nhiên, người chiến thắng được quyết định bởi sự bình chọn từ khán giả truyền hình bằng cách bình chọn trực tuyến trên trang web chính thức, tin nhắn SMS và iTunes lưu trữ các giao dịch mua tiết mục của các thí sinh.
Who decide on the winner of each season?
Ai là người quyết định người chiến thắng của mỗi mùa giải?
A. Huấn luyện viên và khán giả truyền hình
B. Huấn luyện viên và cố vấn chính của người nổi tiếng
C. Khán giả truyền hình
Thông tin: The coaches and the television audience have equal power to decide who moves on to the final four phase. However, the winner is determined by votes from the television audience…
Tạm dịch: Huấn luyện viên và khán giả truyền hình có quyền ngang nhau trong việc quyết định ai đi tiếp vào vòng 4 cuối cùng. Tuy nhiên, người chiến thắng được xác định bằng bình chọn từ khán giả truyền hình…
What is a requirement for contestants?
Yêu cầu đối với người dự thi là gì?
A. Người dự thi phải từ rs tuổi trở lên.
B. Người dự thi phải từ 13 tuổi trở lên.
C. Người dự thi phải từ 15 tuổi trở lên.
Thông tin: Only those fifteen and over are eligible for the competition.
Tạm dịch: Chỉ những người từ mười lăm tuổi trở lên mới đủ điều kiện tham gia cuộc thi.
What is TRUE about The Voice program?
Điều gì là ĐÚNG về chương trình The Voice?
A. Nó có nguồn gốc ở Hà Lan.
B. The Voice of Holland lần đầu tiên được phát sóng trên NBC.
C. Đó là một thất bại ở Hà Lan.
Thông tin: Based on the original The Voice of Holland, The Voice of America, or sooner The Voice, officially aired on NBC on April 26, 2011…
Tạm dịch: Dựa trên nguyên tác The Voice of Holland, The Voice of America, hay sớm hơn là The Voice, chính thức lên sóng NBC vào ngày 26 tháng 4 năm 2011
… who want a new law forcing men to do their (10) _____.
part (n): phần
role (n): vai trò
share (n): chia sẻ
condition (n): điều kiện
=>… who want a new law forcing men to do their share.
Tạm dịch: … muốn có luật mới buộc đàn ông phải chia sẻ
Đó là một niềm tin phổ biến ở Anh rằng ngày nay đàn ông làm việc nhà nhiều hơn so với những thế hệ trước. Nhưng điều này có thực sự như vậy? Một cuộc khảo sát gần đây đã thực hiện một số khám phá thú vị. Khi người đàn ông giúp đỡ, họ thích nấu ăn và mua sắm nhưng hầu hết đều sẵn sàng giặt giũ. Một phần tư đàn ông nghĩ rằng phụ nữ thích hợp hơn để trông nom nhà hơn nam giới và 19% thừa nhận không đóng góp gì cho việc nhà.
Người đàn ông trung bình nói rằng anh ta làm một phần ba công việc nhà, trong khi người phụ nữ trung bình nói rằng cô ấy chiếm ba phần tư số đó, vì vậy ai đó không nói sự thật! Không thể tìm thấy bất kỳ người đàn ông nào chia sẻ công việc nhà 1 cách công bằng với vợ của mình. Có lẽ không ngạc nhiên khi có một số chính trị gia muốn có luật mới buộc đàn ông phải chia sẻ.
Perhaps it isn’t so (9) _____that there are some politicians …
surprise (v): làm cho ngạc nhiên
surprises
surprising (adj): ngạc nhiên
surprised (adj): ngạc nhiên
adj –ing: chỉ bản chất của vấn đề, cái gì mang lại cảm giác cho người,vật khác
adj –ed: chỉ cảm giác của người, vật chịu sự tác động từ cái gì
Cấu trúc: tobe so + adj + that + S + V(quá đến nỗi mà)
=>Perhaps it isn’t so surprising_that there are some politicians …
Tạm dịch: Có lẽ không ngạc nhiên khi có một số chính trị gia …
It was impossible to find any men who shared housework (8) _____ with their partners.
equal (adj): công bằng
equally (adv): 1 cách công bằng
same (adj): giống
the same + as: giống
Cần 1 trạng từ đứng sau để bổ nghĩa cho động từ “share”
=>It was impossible to find any men who shared housework equally with their partners.
Tạm dịch: Không thể tìm thấy bất kỳ người đàn ông nào chia sẻ công việc nhà 1 cách công bằng với vợ của họ
… so someone isn’t (7) _____the truth!
Cụm từ: tell the truth (nói sự thật)
=>… so someone isn’t telling the truth!
Tạm dịch: vì vậy mà một vài người đang không nói sự thât!
The average man says that he does a third of the housework, (6) _____the average woman says she does three -quarters of it.
so: vì vậy
because: bởi vì
while: trong khi
therefore: vì vậy
=>The average man says that he does a third of the housework, while the average woman says she does three -quarters of it.
Tạm dịch: Người đàn ông trung bình nói rằng anh ta làm một phần ba công việc nhà, trong khi người phụ nữ trung bình nói cô ấy làm ba phần tư số đó.
… 19% admit to making no (5) _____to housework.
part (n): phần
help (n): giúp đỡ
share (n): chia sẻ
contribution (n): đóng góp
=>… 19% admit to making no contribution to housework.
Tạm dịch: 19% thừa nhận không đóng góp gì cho việc nhà.
A quarter of men think that women are better suitable for (4) _____ after the home than men …
taking (v): cầm, lấy
seeing (v): nhìn, gặp
watching (v): xem
looking (v): nhìn
look after: chăm sóc
=>A quarter of men think that women are better suitable for looking after the home than men …
Tạm dịch: Một phần tư đàn ông nghĩ rằng phụ nữ thích hợp hơn để trông nom nhà hơn nam giới …
When men help out, they enjoy cooking and shopping but most are (3) _____ to do the washing.
willing (adj): sẵn sàng
unwilling (adj): không sẵn sàng
interested (adj): thích thú
uninterested (adj): không thích thú
=>When men help out, they enjoy cooking and shopping but most are unwilling to do the washing.
Tạm dịch: Khi người đàn ông giúp đỡ, họ thích nấu ăn và mua sắm nhưng hầu hết đều không sẵn sàng giặt giũ.
A recent survey has (2) _____ some interesting discoveries.
made (v): làm, tạo ra
given (v): đưa
done (v): làm
found (v): tìm thấy
=>A recent survey has made some interesting discoveries.
Tạm dịch: Một cuộc khảo sát gần đây đã thực hiện một số khám phá thú vị.
It is a common belief in Britain that nowadays men do more housework than they did in (1) _____ generations.
old (adj): già
last (adj): cuối cùng, gần đây nhất
first (adj): đầu tiên
previous (adj): trước
=>It is a common belief in Britain that nowadays men do more housework than they did in previous generations.
Tạm dịch: Đó là một niềm tin phổ biến ở Anh rằng ngày nay đàn ông làm việc nhà nhiều hơn so với những thế hệ trước.