Grammar – Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Fill in the blank with the correct form of verbs.
He (speak)
German so well because he (come)
from Germany.
He (speak)
German so well because he (come)
from Germany.
- Câu diễn tả một sự việc thực tế, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là he =>speaks, comes:
=> He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy đến từ Đức.
Fill in the blank with the correct form of verbs
Mrs. Smith (not live)
in the city. She (rent)
in an appartment in the countryside.
Mrs. Smith (not live)
in the city. She (rent)
in an appartment in the countryside.
Câu diễn tả thực tế ở hiện tại => hiện tại đơn
Chủ ngữ “Mrs. Smith” là số ít => Động từ “live” và “rent” phải chia ở dạng số ít
=> Mrs. Smith doesn’t live in the city. She rents in an appartment in the countryside.
Tạm dịch: Bà Smith không sống ở thành phố. Bà thuê một căn hộ ở vùng nông thôn.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
The train (leave)
at 6.00 tomorrow morning.
The train (leave)
at 6.00 tomorrow morning.
- Chú ý: khi câu diễn tả một sự việc, chương trình đã được sắp xếp theo lịch trình, thời gian biểu cố định, cần dùng thì hiện tại đơn, không dùng thì tương lai đơn ngay cả khi trong câu có những trạng từ của thì tương lai đơn như "tommorrow".
- Chủ ngữ “the train” là số ít => chia động từ số ít
=> The train leaves at 6.00 tomorrow morning.
Tạm dịch: Chuyến tàu khởi hành lúc 6 giờ sáng mai.
Fill in the blank with the correct form of verbs (without using the contraction of words)
Tomorrow (not/be)
Monday.
Tomorrow (not/be)
Monday.
- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is not Monday.
Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
We usually (read)
books, (listen)
to music or (watch)
TV.
We usually (read)
books, (listen)
to music or (watch)
TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
Water (boil)
at 100oC.
Water (boil)
at 100oC.
Tạm dịch: Nước sôi ở 100oC.
Câu chỉ sự thật hiển nhiên => chia thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S+ V(s/es) + O
Chủ ngữ “Water” là danh từ không đếm được => động từ thêm s/es
=> Water boils at 100oC.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
My sister (work)
as a nurse for a big hospital.
My sister (work)
as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
Ice (melt)
when it (be)
hot.
Ice (melt)
when it (be)
hot.
- Câu chỉ sự thật hiển nhiên => hiện tại đơn
- Chủ ngữ “Ice” và “it” là chủ ngữ số ít
=> Động từ “melt” và “be” phải chia ở dạng số ít
=> Ice melts when it is hot.
Tạm dịch: Khi trời nóng thì băng tan chảy.
Fill in the blank with the correct form of verbs (without using the contraction of words)
It (not/rain)
much in the hot season here.
It (not/rain)
much in the hot season here.
- Câu chỉ thực tế ở hiện tại => hiện tại đơn
- Chủ ngữ “it” là số ít
=> Động từ “rain” phải chia ở dạng số ít
=> It does not rain much in the hot season here.
Tạm dịch: Ở đây vào mùa nóng không có nhiều mưa.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
(be) your father British?
(be) your father British?
- Chủ ngữ “your father” là số ít
=> Động từ “be” phải chia ở dạng số ít
=> Is your father British?
Tạm dịch: Cha bạn là người Anh à?
Fill in the blank with the correct form of verbs.
I (go)
to the cinema with my friends tomorrow evening.
I (go)
to the cinema with my friends tomorrow evening.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “I” số ít => chia tobe là "am"
=> I am going to the cinema with my friends tomorrow evening.
Tạm dịch: Tối mai tôi sẽ đi xem phim với các bạn của mình.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
We (have)
a party next Sunday. Would you like to come?
We (have)
a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Fill in the blank with the correct form of verbs (without using the contraction of words)
My parents (not/come)
here in two hours.
My parents (not/come)
here in two hours.
- Trạng từ “in two hours” (trong 2 giờ tới)
- Câu diễn tả hành động mang nghĩa tương lai có kế hoạch trước => hiện tại tiếp diễn
- Chủ ngữ “my parents” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> My parents are not coming here in two hours.
Tạm dịch: Cha mẹ tôi sẽ không đến trong hai giờ đồng hồ nữa.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
My daughter (study)
in Japan next month.
My daughter (study)
in Japan next month.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít
=> My daughter is studying in Japan next month.
Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
They (build)
a new school next year.
They (build)
a new school next year.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “they” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> They are building a new school next year.
Tạm dịch: Năm tới họ sẽ xây một ngôi trường mới.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
He (always/mess up)
in his room.
He (always/mess up)
in his room.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít
=> He is always messing up in his room.
Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
you
(watch) TV? No, we
(study).
you
(watch) TV? No, we
(study).
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều
=> Are you watching TV? - No, we are studying.
Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
Her husband (constantly/ not/ come)
back home early.
Her husband (constantly/ not/ come)
back home early.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ như always, constantly, continuously, forever để diễn tả sự phàn nàn, bực mình, nói đến những hành động xảy ra không mong đợi.
- Chủ ngữ “her husband” là số ít => dùng tobe là "is"
=> Her husband isn’t constantly coming back home early.
Tạm dịch: Chồng cô ấy không thường xuyên về nhà sớm.
Fill in the blank with the correct form of verbs (no abbreviations)
Her children (always/not/visit)
her at weekend.
Her children (always/not/visit)
her at weekend.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì
- Chủ ngữ “her children” là số nhiều => dùng tobe là "are"
=> Her children are not always visiting her at weekend.
Tạm dịch: Các con của bà ấy không phải lúc nào cũng đến thăm bà vào cuối tuần.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
At the moment, I (read)
a book and my brother (watch)
TV.
At the moment, I (read)
a book and my brother (watch)
TV.
- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.
Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.