Grammar – Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Fill in the blank with the correct form of verbs.
It's 10 o'clock in the morning. Sarah (be) ________ in her room. She (do) _______________ her homework.
A. is/ is doing
A. is/ is doing
A. is/ is doing
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít
=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
Now we (lie)_________ on the beach. The weather (be)_______ great!
A. are lying/ is
A. are lying/ is
A. are lying/ is
- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều
- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"
=> Now we are lying on the beach. The weather is great!
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!
Fill in the blank with the correct form of verbs.
She (always/leave)___________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who she (think)______I (be)_____? Her maid?
A. is always leaving/ does she think/ am
A. is always leaving/ does she think/ am
A. is always leaving/ does she think/ am
-Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn
-Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving
-Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn
=>She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?
Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?
Fill in the blank with the correct form of verbs.
My brothers (constantly/ borrow)____________my clothes without asking me, which (make)______ me angry.
C. are constantly borrowing / makes
C. are constantly borrowing / makes
C. are constantly borrowing / makes
- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều => chia tobe số nhiều
- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn.
=> My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.
Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
My son (constantly/ make)______ noise, so I (not/ focus)______ on my work at home.
B. is constantly making/ don’t focus
B. is constantly making/ don’t focus
B. is constantly making/ don’t focus
- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “my son” là số ít => chia tobe số ít
- Vế sau diễn tả sự việc, thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
=> My son is constantly making noise, so I don't focus on my work at home.
Tạm dịch: Con trai tôi liên tục làm ồn, vì vậy tôi không tập trung vào công việc ở nhà được.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
Everyday, my father (get up)_________________at 5.00 a.m, but today he (get up) __________________ at 6.00 am.
A. gets up/ is getting up
A. gets up/ is getting up
A. gets up/ is getting up
- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn
=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.
Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
Now I (do)_____________the cooking while my sisters (play)_______________piano.
A. am doing/ are playing
A. am doing/ are playing
A. am doing/ are playing
- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> Now I am doing the cooking while my sisters are playing piano.
Tạm dịch: Hiện tại tôi đang nấu ăn trong khi các chị của tôi đang chơi đàn dương cầm.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
Linda (go)__________________to the bookshop now because she (want) ___________to buy some books for her friends.
C. is going/ wants
C. is going/ wants
C. is going/ wants
- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Động từ “want” không chia ở hình thức tiếp diễn, vế sau diễn tả một thực tế ở hiện tại là cô ấy muốn làm gì đó => chia thì hiện tại đơn
=>Linda is going to the bookshop now because she wants to buy some books for her friends.
Tạm dịch: Ngay bây giờ Linda đang đi đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua một ít sách cho của mình.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
My brother (not live)____________________in New York, he (live)_______________ in London.
A. doesn’t live/ lives
A. doesn’t live/ lives
A. doesn’t live/ lives
- Động từ "live" chia tiếp diễn để chỉ rằng ai đó tạm thời đang sống ở đâu đó thôi, còn nếu sống lâu dài ở nơi nào đó thì động từ "live" phải chia thì hiện tại đơn, nói về một thực tế ở hiện tại chứ không phải chỉ đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “my brother” là số ít => chia động từ số ít
=> My brother doesn't live in New York, he lives in London.
Tạm dịch: Anh trai tôi không sống ở New York, anh ấy sống ở Luân Đôn.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
Margaret (not/go)__________ to Dave’s party on Wednesday because she (be)__________on holiday.
A. isn’t going/ is
A. isn’t going/ is
A. isn’t going/ is
- Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “on Wednesday” (vào Thứ 4) => không chia thì hiện tại đơn
- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.
=> Margaret isn't going to Dave’s party on Wednesday because she is on holiday.
Tạm dịch: Margaret sẽ không đến bữa tiệc của Dave vào hôm thứ Tư bởi vì cô ấy đang đi nghỉ mát.
Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.
Câu chỉ sự việc ở hiện tại
Chủ ngữ “he” là số ít
Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít
=> He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.
Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Choose the best answer to fill in the blank.
My sister ________as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Choose the best answer to fill in the blank.
Tomorrow ________ Monday.
- Câu chỉ một lịch trình, thời gian biểu chắc chắn=> dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.
Choose the best answer to fill in the blank.
We usually _________books, _________to music or _______TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Choose the best answer to fill in the blank.
____________ you ______ TV? No, we _______.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều
=> Are you watching TV? - No, we are studying.
Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.
Choose the best answer to fill in the blank.
My daughter ________in Japan next month.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít
=> My daughter is studying in Japan next month.
Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.
Choose the best answer to fill in the blank.
He ________ in his room.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít
=> He is always messing up in his room.
Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn.
Choose the best answer to fill in the blank.
At the moment, I ______ a book and my brother _____ TV.
- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.
Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.
Choose the best answer to fill in the blank.
It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít
=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.