Kiểm tra – unit 4
Requests from overseas most likely to be dealt with are those which _______.
Thông tin: It sends people, not money, so it tries to respond to requests from overseas which ask for volunteers. Its purpose is toward the poorest members of the community.
Tạm dịch: Tổ chức này viện trợ nhân lực chứ không viện trợ tiền, vì họ cố gắng đáp ứng những yêu cầu từ các nước mà muốn có tình nguyện viên. Mục tiêu của tổ chức là hướng tới những người dân nghèo của cộng đồng.
=> Requests from overseas most likely to be dealt with are those which needs help to train less wealthy members of the community
(Các nước có nhu cầu về tình nguyện viên chủ yếu cần sự giúp đỡ để hỗ trợ những cư dân nghèo trong cộng đồng)
According to those who work for VSO, who plays the most important part in bringing about change?
Theo những người làm việc cho VSO, ai đóng vai trò quan trọng nhất trong việc mang lại sự thay đổi?
A.các tổ chức từ thiện
B. tình nguyện viên từ nước ngoài
C.phụ nữ trong cộng đồng địa phương
D. nhân viên tuyển dụng tình nguyện viên
Thông tin: This is because women’s roles in child–rearing, in education and community relationship are essential in any healthy process of change.
Tạm dịch: Điều này là do vai trò của phụ nữ trong nuôi dạy trẻ em, trong giáo dục và mối quan hệ cộng đồng là rất cần thiết trong bất kỳ quá trình thay đổi lành mạnh nào.
=> women in local communities
What happens when VSO wants to appoint new volunteers?
Điều gì xảy ra khi VSO muốn bổ nhiệm những tình nguyện viên mới?
- Họ ưu tiên cho người nộp đơn sống ở nước ngoài.
- Họ cung cấp cho mỗi người nộp đơn một số cuộc phỏng vấn.
- Họ giới thiệu các ứng dụng cho các quốc gia yêu cầu các tình nguyện viên.
- Họ kết hợp tất cả các ứng viên với công việc rất cẩn thận.
Thông tin: The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to look for the person with the right blend of skills and personality.
Tạm dịch: Việc áp dụng của mỗi tình nguyện viên được xem xét cẩn thận để lựa chọn và phỏng vấn các ứng cử viên đối với từng yêu cầu công việc từ hiện trường, để tìm kiếm người có sự pha trộn đúng kỹ năng và tính cách.
=>They match all applicants to jobs very carefully.
The volunteer chosen to go out to a developing country _______.
Tình nguyện viên được chọn để đi đến một nước đang phát triển _______.
A.phải có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài
B.sẽ nhanh chóng trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này
C.sẽ thu được nhiều kiến thức hơn về thế giới chúng ta đang sống
D.phải rời khỏi đất nước trước khi nó trở nên độc lập
VSO là tổ chức từ thiện đã đăng ký chuyên hỗ trợ các nước đang phát triển. Nó là một cơ quan tuyển dụng tìm kiếm, lựa chọn và đặt tình nguyện viên để đáp ứng với yêu cầu ở nước ngoài.
Công việc này làm cho nó đặc biệt trong số các tổ chức từ thiện và các tổ chức khác ở Anh. Nó gửi mọi người, không phải tiền, vì vậy nó cố gắng đáp ứng các yêu cầu từ nước ngoài yêu cầu các tình nguyện viên. Mục đích của nó là hướng tới những thành viên nghèo nhất trong cộng đồng. Cả nhân viên và tình nguyện viên cũng đặc biệt chú ý đến vai trò của phụ nữ trong các dự án phát triển. Điều này là do vai trò của phụ nữ trong nuôi dạy trẻ em, trong giáo dục và mối quan hệ cộng đồng là rất cần thiết trong bất kỳ quá trình thay đổi lành mạnh nào.
Trong 38 năm qua, hơn 21.000 tình nguyện viên đã làm việc ở nước ngoài với VSO. Hiện có hơn 1.900 tình nguyện viên làm việc tại 59 nước kém phát triển ở Châu Phi Châu Á, Thái Bình Dương và Caribê. Việc áp dụng của mỗi tình nguyện viên được xem xét cẩn thận để lựa chọn và phỏng vấn các ứng cử viên đối với từng yêu cầu công việc từ hiện trường, để tìm kiếm người có sự pha trộn đúng kỹ năng và tính cách.
Các tình nguyện viên VSO không đi đến các nước đang phát triển khi đến thăm các chuyên gia với tất cả các câu trả lời. Nó luôn luôn là một quá trình chia sẻ và học tập. Mục đích là khi người tình nguyện trở về nhà, có một cộng đồng có ý thức độc lập mạnh mẽ hơn, và một tình nguyện viên với một sự hiểu biết mới về cuộc sống và con người ở khắp mọi nơi. Phạm vi công việc cần thiết của VSO là rộng, phản ánh nhu cầu của bất kỳ xã hội nào trong thế giới hiện đại.
… she saw tree – planting in a broader perspective which included democracy, (35) _______, international solidarity, as in the words of the Noel Committee “She thinks globally and acts locally.”
Cụm từ: women’s rights (quyền của phụ nữ)
=>… she saw tree – planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, international solidarity, as in the words of the Noel Committee “She thinks globally and acts locally.”
Tạm dịch: cô nhìn thấy cây trồng trong một góc độ rộng hơn bao gồm dân chủ, quyền đoàn kết quốc tế của phụ nữ, như trong lời của Ủy ban Noel “Cô ấy nghĩ toàn cầu và hành động cục bộ.
Wangari Maathai là người phụ nữ châu Phi đầu tiên nhận giải Nobel Hòa bình năm 2004. Bà cũng là nữ học giả đầu tiên từ Đông và Trung Phi học tiến sĩ (sinh học) và nữ giáo sư đầu tiên ở Kenya. Maathai đóng vai trò tích cực trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ ở Kenya.
Là một cô gái trẻ ở Kenya, cô được bao quanh bởi một khu rừng xinh đẹp, giàu có. Khi cô nhìn thấy khu rừng bị chặt hạ, cô hiểu được việc thiếu rừng làm nông nghiệp và cuộc sống khó khăn hơn cho cộng đồng của mình như thế nào. Mọi người đã chiến đấu trên mặt nước và trên thực phẩm. Cô quyết định trồng chín cây con và khi cây mọc, cô có kế hoạch trồng cây xanh cho hòa bình.
Năm 1977, bà bắt đầu một phong trào nhằm chống lại nạn phá rừng đang đe doạ đến phương tiện sinh hoạt của dân số nông nghiệp. Chiến dịch khuyến khích phụ nữ trồng cây trong môi trường địa phương của họ và suy nghĩ về mặt sinh thái. Cái gọi là Phong Trào Vành Đai Xanh lan rộng sang các nước châu Phi khác, và góp phần vào việc trồng hơn ba mươi triệu cây.
Phong trào đai xanh của Maathai dành cho phụ nữ châu Phi không bị giới hạn trong tầm nhìn của mình để phát triển bền vững, cô nhìn thấy cây trồng trong một góc độ rộng hơn bao gồm dân chủ, quyền đoàn kết quốc tế của phụ nữ, như trong lời của Ủy ban Noel “Cô ấy nghĩ toàn cầu và hành động cục bộ. ”
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its vision to work (34) _______ sustainable development, …
work for: làm việc cho/ vì
=>Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its vision to work for sustainable development, …
Tạm dịch: Phong trào đai xanh của Maathai cho phụ nữ châu Phi không bị giới hạn trong tầm nhìn của mình để làm việc cho phát triển bền vững …
The so- called Green Belt Movement spread to other African countries, and (33) ______ to the planting of over thirty million trees.
caused(v): gây ra
contributed (v): đóng góp
urged (v): thúc giục
lead (v): dẫn đến
contribute + O + to: đóng góp vào
=>The so- called Green Belt Movement spread to other African countries, and contributed to the planting of over thirty million trees.
Tạm dịch: Cái gọi là Phong Trào Vành Đai Xanh lan rộng sang các nước châu Phi khác, và góp phần vào việc trồng hơn ba mươi triệu cây.
The campaign (32) _______ women to plant trees in their local environments and to think ecologically.
made (v): làm, tạo ra
took (v): cầm
got (v): có được
encouraged (v): khuyến khích
=>The campaign encouraged women to plant trees in their local environments and to think ecologically.
Tạm dịch: Chiến dịch khuyến khích phụ nữ trồng cây trong môi trường địa phương của họ và suy nghĩ về mặt sinh thái.
In 1977, she (31) ______ a movement aimed at opposing the deforestation that was threatening the means of subsistence of the agricultural population.
-Trạng từ: in 1977 là thời điểm trong quá khứ nên diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt ở quá khứ
-Công thức: S + Ved/ V2
=>In 1977, she started a movement aimed at opposing the deforestation that was threatening the means of subsistence of the agricultural population.
Tạm dịch: Năm 1977, bà bắt đầu một phong trào nhằm chống lại nạn phá rừng đang đe doạ đến phương tiện sinh hoạt của dân số nông nghiệp.
She decided to plant nine seedlings and as the trees grew, she had her plans to plant trees for (30) _____ .
peace (n): hòa bình
rest (n): nghỉ ngơi
life (n): cuộc sống
fame (n): sự nổi tiếng
=>She decided to plant nine seedlings and as the trees grew, she had her plans to plant trees for peace .
Tạm dịch: Cô quyết định trồng chín cây con và khi cây mọc, cô có kế hoạch trồng cây xanh cho hòa bình.
farms and life more difficult for her (29) ______ .
humanity (n): nhân loại
ability(n): khả năng
responsibility (n): trách nhiệm
community (n): cộng đồng
=>farms and life more difficult for her community .
Tạm dịch: nông nghiệp và cuộc sống khó khăn cho cộng đồng của mình hơn
As she saw the forest being cut down, she understood how the lack of forests (28) _______ farming and life more difficult …
made (v): làm,tạo ra
let (v): cho phép
caused (v): gây ra
brought (v): mang
-made + O + adj: khiến cho ai đó, cái gì như thế nào
=>As she saw the forest being cut down, she understood how the lack of forests made farming and life more difficult …
Tạm dịch: Khi cô nhìn thấy khu rừng bị chặt hạ, cô hiểu cách thiếu rừng làm nông nghiệp và cuộc sống khó khăn hơn …
in the (27) _______ for democracy in Kenya.
fighting (n): cuộc chiến (mang tính chiến tranh, đối kháng)
struggle (n): đấu tranh
contribution (n): đóng góp
building (n): tòa nhà
=>in the struggle for democracy in Kenya.
Tạm dịch: trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ ở Kenya.
Maathai played an (26) _______ part …
act (v): hành động
acting (n): sự diễn xuất
active (adj): năng động
action (n): hành động
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=>Maathai played an active part …
Tạm dịch: Maathai đóng vai trò tích cực trong …
Maathai played an (26) _______ part …
act (v): hành động
acting (n): sự diễn xuất
active (adj): năng động
action (n): hành động
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=>Maathai played an active part …
Tạm dịch: Maathai đóng vai trò tích cực trong …
VSO is different from other charities and organizations in the UK because it _______.
Thông tin: It is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests.
This work makes it distinctive among other charities and organizations in the UK.
Tạm dịch: Nó là một tổ chức tuyển dụng mà tìm kiếm, lựa chọn và sắp xếp các tình nguyện viên để đáp ứng yêu cầu từ nước ngoài. Điều này làm cho nó khác biệt với những tổ chức tình nguyện khác ở nước Anh.
=>VSO is different from other charities and organizations in the UK because it sends volunteers to help abroad.
( VSO khác biệt với những tổ chức tình nguyện khác ở nước Anh bởi vì nó sắp xếp các tình nguyện viên để giúp đỡ các nước khác.)
VSO is different from other charities and organizations in the UK because it _______.
Thông tin: It is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests.
This work makes it distinctive among other charities and organizations in the UK.
Tạm dịch: Nó là một tổ chức tuyển dụng mà tìm kiếm, lựa chọn và sắp xếp các tình nguyện viên để đáp ứng yêu cầu từ nước ngoài. Điều này làm cho nó khác biệt với những tổ chức tình nguyện khác ở nước Anh.
=>VSO is different from other charities and organizations in the UK because it sends volunteers to help abroad.
( VSO khác biệt với những tổ chức tình nguyện khác ở nước Anh bởi vì nó sắp xếp các tình nguyện viên để giúp đỡ các nước khác.)
interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
singer /ˈsɪŋə(r)/
single /ˈsɪŋɡl/
strong /strɒŋ/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ŋɡ/ , còn lại là /ŋ/
donation /dəʊˈneɪʃn/
invalid /ɪnˈvælɪd/
attachment /əˈtætʃmənt/
character /ˈkærəktə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1 , còn lại là âm tiết 2
Maathai played an (26) _______ part …
act (v): hành động
acting (n): sự diễn xuất
active (adj): năng động
action (n): hành động
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=>Maathai played an active part …
Tạm dịch: Maathai đóng vai trò tích cực trong …