Review 4: Ngữ pháp

Câu 61 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

We should develop such ____ sources of energy as solar energy and nuclear energy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trước danh từ “sources” cần một tính từ

traditional (adj): thuộc về truyền thống

alternative (adj): có thể thay thế, thay đổi

revolutionary (adj): cách mạng

surprising (adj): bất ngờ, ngạc nhiên

=> We should develop such alternative sources of energy as solar energy and nuclear energy.

Tạm dịch: Chúng ta nên phát triển các nguồn năng lượng có thể thay thế như năng lượng mặt trời và năng lượng hạt nhân.

Câu 62 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

_________ are the standards and expectations to which women and men generally conform.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Social problems: Những vấn đề xã hội

Shabby manners: Cách cư xử tồi tệ

Gender norms: Những chuẩn mực giới tính

Ill omens: Những điềm báo xấu

=> Gender norms are the standards and expectations to which women and men generally conform.

Tạm dịch: Chuẩn mực giới tính là tiêu chuẩn và kỳ vọng mà phụ nữ và nam giới thường tuân theo nó.

Câu 63 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

Those artificial intelligent (AI) robots are selling like_____. If you want one, you’d better buy one now before they’re all gone.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

go/sell like hot cakes: bán chạy, bán chạy như tôm tươi

hotdogs (n): bánh mì kẹp xúc xích

fresh bread (n): bánh mì tươi

fresh shrimps (n): tôm tươi

=> Those artificial intelligent (AI) robots are selling like hot cakes. If you want one, you’d better buy one now before they’re all gone.

Tạm dịch: Những chú robot thông minh nhân tạo (AI) đang bán chạy như tôm tươi. Nếu bạn muốn một cái, bạn nên mua ngay bây giờ trước khi họ hết hàng.

Câu 64 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

Would you mind turning your stereo down ?   - “__________________.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

“Bạn có phiền khi vặn dàn âm thanh nhỏ lại không?”-“                     .”

A. Không có gì                                                                      

B. Xin lỗi, tôi không có ý như vậy    

C. Vâng, tôi sẽ làm thế ngay bây giờ                                    

D. Tôi rất vui để làm việc đó

Câu 65 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

This wireless TV is more modern, but it costs________  the other one.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công thức so sánh gấp nhiều lần: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Multiple number: half/ twice hoặc three, four,.. times

=> This wireless TV is more modern, but it costs three times as much as the other one.

Tạm dịch: Chiếc TV không dây này hiện đại hơn, nhưng nó đắt gấp ba lần so với những chiếc khác.

Câu 66 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

Can you imagine what____________ if the air ____________ polluted entirely?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If S + Ved/ V2, S + would/could (not) + V

=> Can you imagine what would happen if the air were polluted entirely?

Tạm dịch: Bạn có thể tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả không khí bị ô nhiễm?

Câu 67 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

I have two brothers. ______older one is training to be ______ pilot with British Airways. _____ younger one is still at school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

the: danh từ xác định, đã được nhắc đến 1 lần trước đó

a/an + danh từ chỉ nghề nghiệp

“___ older one” và “___ younger one” dùng để thay thế cho danh từ đã được nhắc đến ở câu trước “two brothers”=> mạo từ “the”

polit (n): phi công => mạo từ “a”

=> I have two brothers. The older one is training to be a pilot with British Airways. The younger one is still at school.

Tạm dịch: Tôi có hai người anh em trai. Người anh đang trong quá trình tập huấn để trở thành phi công của British. Người em vẫn đang đi học.

Câu 68 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

Do you know the man________ lives in the house opposite mine?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu

- what = the thing(s) that: bất cứ cái gì

the man (n): người đàn ông => danh từ chỉ người

=> Do you know the man who lives in the house opposite mine?

Tạm dịch: Bạn có biết người đàn ông sống trong ngôi nhà đối diện với tôi không?

Câu 69 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

I asked her _______ to pursue higher studies the next year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức tường thuật câu hỏi “Yes/ No”:  S asked + O + if/ whether + S2 + V(lùi thì)

=> I asked her if she was planning to pursue higher studies the next year.

Tạm dịch: Tôi hỏi cô ấy nếu cô ấy dự định theo đuổi các nghiên cứu cao hơn vào năm tới.

Câu 70 Tự luận

Give the correct form of the word in brackets.

Evolution occurs as a result of

to new environments. (ADAPT)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Evolution occurs as a result of

to new environments. (ADAPT)

Sau cụm từ “a result of” cần một danh từ

adapt (v): thích nghi, thích ứng => adaptation (n): sự thích nghi

=> Evolution occurs as a result of adaptation to new environments.

Tạm dịch: Sự tiến hóa xảy ra là kết quả của sự thích nghi với môi trường mới.

Câu 71 Tự luận

Give the correct form of the word in brackets.

In Russia, it is believed that black cats bring

to the people who happen to meet them. (FORTUNE)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

In Russia, it is believed that black cats bring

to the people who happen to meet them. (FORTUNE)

bring sth to sth/sb: mang điều gì đến với cái gì hoặc ai đó

Sau “bring” cần một danh từ

fortune (n): vận may, điều may mắn => misfortune (n): điều xấu, xui xẻo

=> In Russia, it is believed that black cats bring misfortune to the people who happen to meet them.

Tạm dịch: Ở Nga, người ta cho rằng mèo đen mang đến bất hạnh cho những người tình cờ gặp chúng.

Câu 72 Tự luận

Give the correct form of the word in brackets.

is the business of organizing holidays to places that

people do not usually visit in a way which does not damage the environment. (TOURISM)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

is the business of organizing holidays to places that

people do not usually visit in a way which does not damage the environment. (TOURISM)

Đứng trước động từ “is” để đóng vai trò chủ ngữ => cần một danh từ

tourism (n): du lịch => ecotourism (n): du lịch sinh thái

=> Ecotourism is the business of organizing holidays to places that people do not usually visit in a way which does not damage the environment.

Tạm dịch: Du lịch sinh thái là việc kinh doanh tổ chức các ngày lễ đến những nơi mà mọi người thường không ghé thăm theo cách không gây hại cho môi trường.

Câu 73 Trắc nghiệm

Find out the mistake and correct them.

Any bicycle brought (A) onto school (B) grounds should clearly label (C) with the owner’s (D) name.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét về ngữ nghĩa, câu mang nghĩa bị động nên dùng công thức: should be Ved/ V3

Sửa: should clearly label => should clearly be labelled

=> Any bicycle brought onto school grounds should clearly be labelled with the owner’s name.

Tạm dịch: Bất kỳ chiếc xe đạp nào nên được mang lên sân trường nên được dán nhãn rõ ràng tên chủ sở hữu.

Câu 74 Trắc nghiệm

Find out the mistake and correct them.

He said to me (A) that his father has worked (B) for (C) that company for 20 years (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 “He said” ở vế trước ở dạng quá khứ => câu tường thuật

for 20 years => dùng thì hiện tại hoàn thành ở câu trực tiếp => lùi xuống thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp

Công thức: S + had Ved/ V3

Sửa: has worked => had worked

=> He said to me that his father had worked for that company for 20 years.

Tạm dịch: Ông nói với tôi rằng cha ông đã làm việc cho công ty đó được 20 năm.