Review 4: Ngữ pháp
Choose the best answer to each of the following questions.
We should develop such ____ sources of energy as solar energy and nuclear energy.
Trước danh từ “sources” cần một tính từ
traditional (adj): thuộc về truyền thống
alternative (adj): có thể thay thế, thay đổi
revolutionary (adj): cách mạng
surprising (adj): bất ngờ, ngạc nhiên
=> We should develop such alternative sources of energy as solar energy and nuclear energy.
Tạm dịch: Chúng ta nên phát triển các nguồn năng lượng có thể thay thế như năng lượng mặt trời và năng lượng hạt nhân.
Choose the best answer to each of the following questions.
_________ are the standards and expectations to which women and men generally conform.
Social problems: Những vấn đề xã hội
Shabby manners: Cách cư xử tồi tệ
Gender norms: Những chuẩn mực giới tính
Ill omens: Những điềm báo xấu
=> Gender norms are the standards and expectations to which women and men generally conform.
Tạm dịch: Chuẩn mực giới tính là tiêu chuẩn và kỳ vọng mà phụ nữ và nam giới thường tuân theo nó.
Choose the best answer to each of the following questions.
Those artificial intelligent (AI) robots are selling like_____. If you want one, you’d better buy one now before they’re all gone.
go/sell like hot cakes: bán chạy, bán chạy như tôm tươi
hotdogs (n): bánh mì kẹp xúc xích
fresh bread (n): bánh mì tươi
fresh shrimps (n): tôm tươi
=> Those artificial intelligent (AI) robots are selling like hot cakes. If you want one, you’d better buy one now before they’re all gone.
Tạm dịch: Những chú robot thông minh nhân tạo (AI) đang bán chạy như tôm tươi. Nếu bạn muốn một cái, bạn nên mua ngay bây giờ trước khi họ hết hàng.
Choose the best answer to each of the following questions.
Would you mind turning your stereo down ? - “__________________.”
“Bạn có phiền khi vặn dàn âm thanh nhỏ lại không?”-“ .”
A. Không có gì
B. Xin lỗi, tôi không có ý như vậy
C. Vâng, tôi sẽ làm thế ngay bây giờ
D. Tôi rất vui để làm việc đó
Choose the best answer to each of the following questions.
This wireless TV is more modern, but it costs________ the other one.
Công thức so sánh gấp nhiều lần: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Multiple number: half/ twice hoặc three, four,.. times
=> This wireless TV is more modern, but it costs three times as much as the other one.
Tạm dịch: Chiếc TV không dây này hiện đại hơn, nhưng nó đắt gấp ba lần so với những chiếc khác.
Choose the best answer to each of the following questions.
Can you imagine what____________ if the air ____________ polluted entirely?
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/ V2, S + would/could (not) + V
=> Can you imagine what would happen if the air were polluted entirely?
Tạm dịch: Bạn có thể tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả không khí bị ô nhiễm?
Choose the best answer to each of the following questions.
I have two brothers. ______older one is training to be ______ pilot with British Airways. _____ younger one is still at school.
the: danh từ xác định, đã được nhắc đến 1 lần trước đó
a/an + danh từ chỉ nghề nghiệp
“___ older one” và “___ younger one” dùng để thay thế cho danh từ đã được nhắc đến ở câu trước “two brothers”=> mạo từ “the”
polit (n): phi công => mạo từ “a”
=> I have two brothers. The older one is training to be a pilot with British Airways. The younger one is still at school.
Tạm dịch: Tôi có hai người anh em trai. Người anh đang trong quá trình tập huấn để trở thành phi công của British. Người em vẫn đang đi học.
Choose the best answer to each of the following questions.
Do you know the man________ lives in the house opposite mine?
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- what = the thing(s) that: bất cứ cái gì
the man (n): người đàn ông => danh từ chỉ người
=> Do you know the man who lives in the house opposite mine?
Tạm dịch: Bạn có biết người đàn ông sống trong ngôi nhà đối diện với tôi không?
Choose the best answer to each of the following questions.
I asked her _______ to pursue higher studies the next year.
Công thức tường thuật câu hỏi “Yes/ No”: S asked + O + if/ whether + S2 + V(lùi thì)
=> I asked her if she was planning to pursue higher studies the next year.
Tạm dịch: Tôi hỏi cô ấy nếu cô ấy dự định theo đuổi các nghiên cứu cao hơn vào năm tới.
Give the correct form of the word in brackets.
Evolution occurs as a result of
to new environments. (ADAPT)
Evolution occurs as a result of
to new environments. (ADAPT)
Sau cụm từ “a result of” cần một danh từ
adapt (v): thích nghi, thích ứng => adaptation (n): sự thích nghi
=> Evolution occurs as a result of adaptation to new environments.
Tạm dịch: Sự tiến hóa xảy ra là kết quả của sự thích nghi với môi trường mới.
Give the correct form of the word in brackets.
In Russia, it is believed that black cats bring
to the people who happen to meet them. (FORTUNE)
In Russia, it is believed that black cats bring
to the people who happen to meet them. (FORTUNE)
bring sth to sth/sb: mang điều gì đến với cái gì hoặc ai đó
Sau “bring” cần một danh từ
fortune (n): vận may, điều may mắn => misfortune (n): điều xấu, xui xẻo
=> In Russia, it is believed that black cats bring misfortune to the people who happen to meet them.
Tạm dịch: Ở Nga, người ta cho rằng mèo đen mang đến bất hạnh cho những người tình cờ gặp chúng.
Give the correct form of the word in brackets.
is the business of organizing holidays to places that
people do not usually visit in a way which does not damage the environment. (TOURISM)
is the business of organizing holidays to places that
people do not usually visit in a way which does not damage the environment. (TOURISM)
Đứng trước động từ “is” để đóng vai trò chủ ngữ => cần một danh từ
tourism (n): du lịch => ecotourism (n): du lịch sinh thái
=> Ecotourism is the business of organizing holidays to places that people do not usually visit in a way which does not damage the environment.
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là việc kinh doanh tổ chức các ngày lễ đến những nơi mà mọi người thường không ghé thăm theo cách không gây hại cho môi trường.
Find out the mistake and correct them.
Any bicycle brought (A) onto school (B) grounds should clearly label (C) with the owner’s (D) name.
Xét về ngữ nghĩa, câu mang nghĩa bị động nên dùng công thức: should be Ved/ V3
Sửa: should clearly label => should clearly be labelled
=> Any bicycle brought onto school grounds should clearly be labelled with the owner’s name.
Tạm dịch: Bất kỳ chiếc xe đạp nào nên được mang lên sân trường nên được dán nhãn rõ ràng tên chủ sở hữu.
Find out the mistake and correct them.
He said to me (A) that his father has worked (B) for (C) that company for 20 years (D).
“He said” ở vế trước ở dạng quá khứ => câu tường thuật
for 20 years => dùng thì hiện tại hoàn thành ở câu trực tiếp => lùi xuống thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp
Công thức: S + had Ved/ V3
Sửa: has worked => had worked
=> He said to me that his father had worked for that company for 20 years.
Tạm dịch: Ông nói với tôi rằng cha ông đã làm việc cho công ty đó được 20 năm.